Xem mẫu
9/24/2012
CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH CỦAPL
●
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VI PHẠM PHÁP LUẬT
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Quan hệ pháp luật
1.1 1.2
Khái Thành niệm phần
QHPL QHPL
1.3
Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
QUY PHẠM PHÁPLUẬT
QUAN HỆ XÃ HỘI
CÁC BÊN CÓ QUYỀN – NGHĨA VỤ PHÁP LÝ
QUAN HỆ PHÁPLUẬT
ĐẶC ĐIỂM CHỦ THỂ
Phản ánh ý chí của
NN
Nội dung QHPL được NN bảo đảm
thực hiện
NỘI DUNG
KHÁCH THỂ
1
9/24/2012
Là các bên tham gia vào quan hệ pháp
luật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ
Muốntrở thành chủ thể của QHPL, các cá
nhân,tổ chức phải có năng lực chủ thể.
pháp lý theo quy định của pháp luật. Năng lực
chủ
thể
Năng lực pháp luật
Năng lực hành vi
1 2
CÁ PHÁP NHÂN NHÂN
- Là tổng hợp các quyền chủ thể và nghĩa 3 vụ chủ thể mà chủ thể có được khi tham gia
TỔ CHỨC vào quan hệ pháp luật. CÓ NL
PHÁP LÝ HẠN CHẾ
Tự mình thực hiện HV mà
PL cho phép
Y/c các chủ thể khác
t/hiện HV đáp ứng quyền của mình
Y/c CQNN bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho mình
Phải thực hiện những HV
nhất định
Phải kiềm chế, KHÔNG thực hiện
những HV nhất định
Phải gánh chịu
trách nhiệm pháp lý
2
9/24/2012
là những lợi ích có thể thoả mãn nhu cầu, đòi hỏi của các chủ thể mà vì chúng, họ đã tham gia QHPL để thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý.
1 2
Có Chủ thể QPPL có đủ
điều năng lực chỉnh pháp lý
3
Có sự kiện pháp lý
- là sự kiện xảy ra trong thực tế
- mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ PL.
PHÂN LOẠI
SỰ HÀNH
BIẾN VI
- là quá trình hoạt động có mục đích
- làm cho quy định của PL trở thành hành vi thực tế và phù hợp của các chủ thể PL.
1 2
TUÂN THI THỦ HÀNH
PL PL
3 4
SỬ ÁP DỤNG DỤNG PL PL
3
9/24/2012
3. Vi phạm pháp luật
1 Khái niệm
2
Cấu thành VPPL
VPPL
Là hành vi
trái PL Có lỗi
3 Phân loại VPPL
Chủthể có NLTNPL
3.2 Cấu thành VPPL
VPPL
MẶT MẶT KHÁCH KHÁCH CHỦ
THỂ QUAN QUAN
Là tất cả những dấu hiệu bên ngoàicủa VPPL
HV trái PL
MQH nhân quả
Hậu quả
Thời gian, địa điểm, công cụ,..
3.2.3 Chủ thể
Là các dấu hiệu bên trong của VPPL
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn