Xem mẫu

NƯỚC DƯỚI ĐẤT 1 ThS. ĐẶNG NGUYỄN THIÊN HƯƠNG TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Hưng, Nguyễn Thị Kim Loan, giáo trình Con người và môi trường 2. http://www.rfa.org/vietnamese/tintuc/2006/06/22/Vietnamese_Water_Ase 3. http://www6.thanhnien.com.vn/Doisong/2008/7/1/248012.tno 4. Arsenic contamination of groundwater of the Red River delta, Vietnam: Situation, human exposure, and mitigation approach. http://www.hus.edu.vn/News/NewsContent.asp?g1=NG01000400010001 5. Phương pháp xử lý Arsen trong nước ngầm đô thị. ThS.Trần Quang Anh, CN.Nguyễn Phi Hùng, CN.Phạm Việt Đức -Trung tâm công nghệ xử lý môi trường - Bộ Tư lệnh hóa học. 6. Asen trong nước uống và biện pháp phòng chống. http://www.vinachem.com.vn/XBP/Vien_hoa/MT/bai1.htm 7. Nước ô nhiễm Mangan. Th.S Lê Quang Hân - trưởng phòng kiểm soát ô nhiễm nước, Viện Kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường. 2 Nước dưới đất NỘI DUNG 1. Nước dưới đất (nước ngầm) là gì? 2. Tình hình sử dụng nước ngầm. 3. Cấu taọ và phân bố nước ngầm 4. Đặc điểm về trữ lượng và chất lượng 5. Đặc điểm nước ngầm so với nước mặt 6. Các chỉ tiêu cơ bản 7. Nước ngầm và sức khỏe - thạch tín (asen) 3 Nước dưới đất 1. Nước dưới đất (nước ngầm) là gì Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới bề mặt trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người. Có ba vùng chức năng: • Vùng thu nhận nước. • Vùng chuyển tải nước. • Vùng khai thác nước có áp. Các lỗ khoan nước ở vùng khai thác thường có áp lực. Ðây là loại nước ngầm có chất lượng tốt và lưu lượng ổn định. Trong các khu vực đá cacbonat thường tồn tại loại nước ngầm caxtơ di chuyển theo các khe nứt caxtơ. Trong các dải cồn cát vùng ven biển thường có các thấu kính nước ngọt nằm trên mực nước biển. 4 Nước dưới đất Trữ lượng nước trên thế giới Nước trong thủy quyển 1,386,000,000 km3 100% Nước ngọt 35,000,000 km3 2.5% Nước mặn 1,351,000,000 km3 97.5% Băng, tuyết 24,300,000 km3 69.4% Nước dạng lỏng 10,700,000 km3 30.6% Nước ngầm 10,500,000 km3 98.7% Hồ 102,000 km3 Đất 17,000 km3 0.16% Sông 2,000 km3 0.02% Hơi ẩm 12,000 km3 0.12% Sinh vật 1,000 km3 0.01% 0.96% Saiejs & Van Berkel, 1995) 5 Nước dưới đất ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn