Xem mẫu

  1. NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
  2. I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC QUY ĐỊNH NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRONG TTHS 1. Khái niệm: niệm: Biện pháp ngăn chặn là những biện pháp cưỡng chế do ngă pháp luật tố tụng hình sự quy định và được áp dụng đối được với bị can, bị cáo hoặc người chưa bị khởi tố hình sự ngư chư nhằm kịp thời ngăn chặn những hành vi nguy hiểm cho ngă xã hội của họ, ngăn ngừa họ tiếp tục phạm tội, hoặc có ngă những hành động gây khó khăn cho việc điều tra, truy khă tố, xét xử và thi hành án hình sự. sự.
  3. 2. Ý nghĩa: nghĩa: Ý nghĩa của việc quy định những biện pháp ngăn chặn ngă Đảm bảo cho hoạt động của Góp phần bảo đảm các cơ quan có thẩm quyền việc thực hiện dân được được thực hiện thuận lợi, việc chủ, tôn trọng các chứng minh vụ án đạt kết quả quyền cơ bản của tốt, góp phần nâng cao hiệu công dân được pháp được quả hoạt động đấu tranh luật bảo vệ. vệ. phòng và chống tội phạm. phạm.
  4. II. CAÊN ÖÙ AÙP DUÏNG BIEÄN ÙP NGAÊN CHAËN II. ÖÙ C PHA CĂN CỨ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN (Đ. 79 BLTTHS) Để Khi có căn cứ că Khi có căn că Để kịp chứng tỏ bị cứ chứng tỏ đảm thời can, bị cáo sẽ bị can, bị bảo gây khó khăn khă cáo sẽ tiếp ngă ngăn thi cho việc điều tục phạm chặn tra, truy tố, xét tội hành TP xử án
  5. III. ÖÕNG III. NHÖÕNG BIEÄN PHAÙP NGAÊN CHAËN Ï THEÅ CU 1. Bắt người: CÁC TRƯỜNG HỢP TRƯ BẮT NGƯỜI NGƯ Bắt bị can, bị Bắt người ngư Bắt người ngư Bắt người ngư cáo để trong trường trư phạm tội đang bị tạm giam hợp khẩn cấp quả tang truy nã (Điều 80 (Điều 81 (Điều 82 (Điều 82 BLTTHS) BLTTHS) BLTTHS) BLTTHS)
  6. a. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam: giam:  Khái niệm: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam là việc bắt người đã bị khởi tố ngư về hình sự hoặc người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử ngư đưa để tạm giam, phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự. sự.  Điều kiện áp dụng: Điều kiện bắt bị can, bị cáo để tạm giam Ngư Người bị Bị can, bị cáo Có đủ kiện để bắt phải là đang tại ngoại áp dụng biện bị can hoặc pháp tạm giam bị cáo theo quy định của pháp luật
  7.  Thẩm quyền áp dụng: Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam (K1 Đ. 80 BLTTHS) Viện Chánh án, Thẩm Hội Thủ trư trưởng, Phó phán giữ đồng xét trư trưởng, Phó Viện Chánh án chức vụ xử Phó Thủ trư trưởng TAND và Chánh tòa, trư trưởng VKSND TAQS các Phó CQĐT các và VKSQS cấp Chánh tòa cấp các cấp Tòa phúc thẩm TANDTC
  8.  Thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam: (K2 Đ. 80 BLTTHS) Ngư Người thi hành lệnh đọc lệnh, giải Ngư Người có thẩm quyền thích lệnh, quyền và NV của người bị ngư ra lệnh bắt bắt và lập biên bản về việc bắt Biên bản phải được đọc cho người bị bắt và những người chứng kiến được ngư ngư nghe. Ngư nghe. Người bị bắt, người thi hành lệnh bắt và người chứng kiến phải ngư ngư cùng ký vào biên bản. Nếu ai có ý kiến khác hoặc không đồng ý với nội bản. dung biên bản thì có quyền ghi vào biên bản và ký tên. tên. Khi tiến hành bắt người tại nơi người đó cư trú phải có đại diện chính ngư ngư quyền xã, phường thị trấn và người láng giềng của người bị bắt chứng phư ngư ngư kiến; khi tiến hành bắt người tại nơi người đó làm việc phải có đại diện kiến; ngư ngư cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng kiến; khi tiến hành bắt ngư kiến; ngư người tại nơi khác phải có sự chứng kiến của đại diện chính quyền xã, phư phường, thị trấn nơi tiến hành bắt người. người. Không được bắt người vào ban đêm được ngư
  9. b. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp: ngư trư cấp: (Đ.81 BLTTHS)  Khaùi nieäm: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp là việc bắt người khi ngư trư ngư ngư người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc có căn cứ để cho rằng sau khi thực hiện tội phạm, người đó có hành vi bỏ trốn ngư hoặc tiêu hủy chứng cứ. cứ.
  10.  Các trường hợp bắt: (K1 Đ.81 BLTTHS) Các trường hợp bắt khẩn cấp trư Khi có căn cứ để Khi người bị hại hoặc người ngư ngư Khi thấy có dấu vết của cho rằng một người ngư có mặt tại nơi xảy ra tội TP ở người hoặc tại chỗ ở ngư đang chuẩn bị thực phạm chính mắt trông thấy của người bị nghi thực ngư hiện TP rất nghiêm và xác nhận đúng là người đã ngư hiện TP và xét thấy cần trọng hoặc TP đặc thực hiện tội phạm mà xét ngă ngăn chặn ngay việc người ngư biệt nghiêm trọng thấy cần ngăn chặn ngay việc ngă đó trốn hoặc tiêu hủy ngư người đó trốn chứng cứ Phải có TP đang Khi người bị ngư Xét Tìm thấy Cần bắt hành vi được được chuẩn bị hại hoặc người ngư thấy dấu vết ngay để đang nói trên phải có mặt tại nơi nơ cần của TP ở ngă ngăn chặn chuẩn bị thuộc TP rất xảy ra TP ngă ngăn ngư người hoặc việc người ngư thực hiện nghiêm trọng chính mắt chặn tại chỗ ở đó trốn TP hoặc TP đặc trông thấy và ngay của người ngư hoặc tiêu biệt nghiêm xác nhận về việc bị nghi hủy chứng trọng ngư người đã thực ngư người thực hiện cứ hiện TP đó trốn TP
  11.  Thẩm quyền ra lệnh bắt khẩn cấp: (K2 Đ. 81 BLTTHS) cấp: Thẩm quyền ra lệnh bắt khẩn cấp Thủ Ngư Người chỉ huy đơn vị đơn Ngư Người chỉ trư trưởng, Phó quân đội độc lập cấp huy tàu bay, Thủ trưởng trư trung đoàn và tương ương tàu biển khi Cơ quan đương; ngư đương; người chỉ huy tàu bay, tàu điều tra các đồn biên phòng ở hải biển đã rời cấp đảo và biên giới khỏi sân bay, bến cảng
  12.  Đối tượng áp dụng: ĐỐI TƯỢNG TƯ BỊ BẮT KHẨN CẤP NGƯ CHƯ NGƯỜI CHƯA BỊ KHỞI TỐ VỀ HÌNH SỰ
  13.  Thuû tuïc baét ngöôøi trong tröôøng hôïp huû khaån caáp: (K2 Ñ.81 BLTHS) Tương tự như thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam. ương như Tuy nhiên, có những điểm khác biệt cơ bản sau: cơ Lệnh bắt Sau khi bắt phải Được tiến ngư người trong báo ngay cho VKS hành bắt trư trường hợp cùng cấp bằng văn vă khẩn cấp vào khẩn cấp bản kèm theo tài bất cứ lúc không cần sự liệu liên quan đến nào, không việc bắt khẩn cấp kể ban ngày phê chuẩn để xét phê chuẩn hay ban đêm trư trước của VKS cùng cấp
  14. c. Bắt người phạm tội quả tang: (Đ. 82 BLTTHS) ngư tang:  Khái niệm: Bắt người phạm tội quả tang là việc bắt người khi người đó ngư ngư ngư đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt  Các trường hợp bắt: Các trường hợp bắt người phạm tội quả tang trư ngư Đang thực Ngay sau khi Đang thực hiện hiện TP thì thực hiện TP TP hoặc ngay sau bị phát hiện thì bị phát khi thực hiện TP hiện thì bị đuổi bắt
  15.  Thẩm quyền bắt người phạm tội quả tang: ngư tang: THẨM QUYỀN BẮT NGƯỜI NGƯ PHẠM TỘI QUẢ TANG BẤT KỲ NGƯỜI NÀO NGƯ CŨNG CÓ QUYỀN BẮT
  16.  Đối tượng áp dụng: ĐỐI TƯỢNG TƯ BỊ BẮT QUẢ TANG NGƯ CHƯ NGƯỜI CHƯA BỊ KHỞI TỐ VỀ HÌNH SỰ
  17.  Thuû tuïc baét ngöôøi phaïm toäi quaû huû tang: tang: ( Ñ.82 BLTHS) Giải ngay Cơ quan Bắt đến cơ cơ nhận người ngư ngư người quan bị bắt lập phạm Công an, biên bản và VKS hoặc giải ngay tội UBND đến CQĐT quả nơi gần có thẩm tang nhất quyền
  18. d. Bắt người đang bị truy nã: (Đ. 82 BLTTHS) ngư nã:  Khái niệm: niệm: Bắt người đang bị truy nã là việc bắt người đã bị CQĐT ra ngư ngư quyết định truy nã và đang lẫn trốn Thẩm quyền bắt người đang bị truy nã: THẨM QUYỀN BẮT NGƯỜI NGƯ ĐANG BỊ TRUY NÃ BẤT KỲ NGƯỜI NÀO NGƯ CŨNG CÓ QUYỀN BẮT
  19.  Đối tượng áp dụng: ĐỐI TƯỢNG TƯ BỊ BẮT NGƯ NGƯỜI ĐÃ BỊ CQĐT RA QUYẾT ĐỊNH TRUY NÃ VÀ ĐANG LẪN TRỐN
  20.  Thuû tuïc baét ngöôøi ñang bò truy naõ: huû ( Ñ.82 BLTHS) Tương tự như thủ tục bắt người phạm tội quả ương như ngư tang
nguon tai.lieu . vn