Xem mẫu

  1. 13/09/2011 LOGO Chương 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Mục tiêu của Chương 2 Giúp người học hiểu rõ các vấn đề sau:  Bảng cân đối kế toán:  Khái niệm  Đặc điểm  Cấu tạo  Hình thức  Phương pháp lập  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Khái niệm  Đặc điểm  Cấu tạo  Hình thức  Phương pháp lập BÁO CÁO TÀI CHÍNH  BÁO CÁO TÀI CHÍNH LÀ GÌ ? Báo cáo tài chính là báo cáo được lập dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp. (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo số:15/2006/QĐ-BTC, ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính)  Hệ thống Báo cáo tài chính 1. Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN (Balance Sheet) 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN ( Profit and Loss Statement) 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN (Cash Flow Statement) 4. Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN  Báo cáo tài chính giữa niên độ  Báo cáo tài chính hợp nhất, tổng hợp 1
  2. 13/09/2011 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN LÀ GÌ? Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quan về tình hình tài sản và nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.  ĐẶC ĐIỂM:  Được thiết lập tại một thời điểm nhất định (tháng, quý, năm)  Các chỉ tiêu trên bảng được biểu hiện dưới dạng hình thái tiền tệ  Tổng Tài sản bằng với Tổng Nguồn vốn BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  CẤU TẠO VÀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY  KẾT CẤU: Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần : TÀI SẢN và NGUỒN VỐN + Phần Tài sản - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn + Phần Nguồn vốn: - Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu  HÌNH THỨC TRÌNH BÀY + Dạng chiều ngang TÀI SẢN NGUỒN VỐN + Dạng chiều dọc: TÀI SẢN NGUỒN VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  PHƯƠNG PHÁP LẬP * Nguồn số liệu: • Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết • Bảng cân đối kế toán năm trước * Phương pháp lập: + Số dư Nợ của các tài khoản loại 1 và loại 2 đưa lên phần TÀI SẢN theo các chỉ tiêu tương ứng • Số dư Nợ tài khoản loại 1 ----> Tài sản ngắn hạn • Số dư Nợ tài khoản loại 2 ----> Tài sản dài hạn + Số dư Có của các tài khoản loại 3 và loại 4 đưa lên phần NGUỒN VỐN • Số dư Có tài khoản loại 3 ----> Nợ phải trả • Số dư Có tài khoản loại 4 ----> Vốn chủ sở hữu 2
  3. 13/09/2011 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN * Đối với các tài khoản điều chỉnh: + Số dư có của các tài khoản điều chỉnh 129, 139, 159, 214, 229 được đưa lên Phần TÀI SẢN và ghi số âm theo các chỉ tiêu tương ứng + Số dư của các tài khoản 412, 413, 421 có thể nằm bên Nợ hoặc bên Có; được đưa lên phần NGUỒN VỐN • Nếu dư Nợ : ghi số âm • Nếu dư Có: ghi bình thường * Lưu ý: Các tài khoản thanh toán có thể tồn tại cả số dư Nợ và Số dư Có. Kế toán không được phép bù trừ giữa số dư Nợ và số dư Có lúc khóa sổ, phải căn cứ vào số dư chi tiết của từng khách hàng, chủ nợ trên sổ chi tiết để khóa sổ và đưa lên bảng cân đối kế toán: • Nếu những tài khoản này có số dư Nợ  đưa lên phần TÀI SẢN • Nếu những tài khoản này có số dư Có  đưa lên phần NGUỒN VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Các trường hợp thay đổi của Bảng cân đối kế toán:  Trường hợp 1: Tài sản tăng, tài sản giảm  Trường hợp 2: Tài sản tăng, nguồn vốn tăng  Trường hợp 3: Tài sản giảm, nguồn vốn giảm  Trường hợp 4: Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH  BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LÀ GÌ ? Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng quan về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.  KẾT CẤU  Dạng giản đơn  Dạng đầy đủ 3
  4. 13/09/2011 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DẠNG GIẢN ĐƠN • Doanh thu • Chi phí:  Giá vốn  Chi phí hoạt động (không gồm chi phí lãi vay) • Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) • Lãi vay • Thuế thu nhập doanh nghiệp • Lợi nhuận sau thuế BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DẠNG ĐẦY ĐỦ • Tổng doanh thu • Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại, Thuế XNK, thuế TTĐB. • Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm doanh thu • Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán • Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + (Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí tài chính) - CPBH - CPQLDN • Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác • Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác • Chi phí thuế nhập doanh nghiệp • Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH PHƯƠNG PHÁP LẬP: Nguồn số liệu:  Sổ Cái các tài khoản loại 5 đến loại 9 và các sổ kế toán chi tiết  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước Phương pháp lập: Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lấy từ tổng số phát sinh của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 trên Sổ Cái và một số tài khoản khác: 3332 (Thuế TTĐB), 3333 (Thuế XNK), 3334 (Thuế thu nhập doanh nghiệp)... 4
  5. 13/09/2011 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến doanh thu, thu nhập và chi phí Trường hợp 1: Tài sản tăng đồng thời doanh thu tăng Trường hợp 2: Tài sản giảm đồng thời chi phí tăng Trường hợp 3: Nợ phải trả tăng đồng thời chi phí tăng 5
nguon tai.lieu . vn