Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Chương 2
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
– Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài
chính.
hí h
– Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo
tài chính.
– Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán
cơ bản.
– Giải thích những hạn chế của báo cáo tài
chính
2
1
Nội dung
Kế toán tài chính
• Kế toán tài chính và báo cáo tài chính
• Khái niệm, kết cấu, ý nghĩa của các báo cáo tài
ệ ,
,
g
chính
• Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của báo
cáo tài chính
• Những hạn chế của báo cáo tài chính
• Cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên
ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà nước…), thông qua
g
(
,
ợ,
),
gq
các báo cáo tài chính.
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính
3
4
1
Tình hình tài chính
Bản chất và thông tin của báo cáo tài chính
Bản chất của báo cáo tài chính:
– Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế toán tài
chính, cung cấp thông tin cho những người
bên ngoài trong việc ra quyết định kinh tế.
• Các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm
soát thể hiện qua các tài sản của doanh nghiệp
• Nguồn hình thành các nguồn lực kinh tế thể hiện
qua nguồn vốn của doanh nghiệp
Những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp
– Tình hình tài chính
– Sự thay đổi tình hình tài chính
– Các thông tin bổ sung
5
6
Nguồn lực kinh tế
Nguyên vật liệu
Nguồn hình thành
Tôi nghĩ đây là
một công ty có
tiềm lực kinh tế đủ
để làm công trình
Vay ngân hàng
Máy móc thiết bị
Phải trả người bán
Nhà xưởng
ở
Phải nộp thuế
ả
ế
Tiền gửi ngân hàng
Nhưng tôi thấy vay nợ
g
y y
nhiều quá nên chưa
yên tâm
Vốn chủ sở hữu
7
8
2
Sự thay đổi tình hình tài chính
Ví dụ 1
• Ngày 1.1, Bạn được giao điều hành một công ty
có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu dưới dạng
tiền. N ồ hì h thành của nguồn l
iề Nguồn hình hà h ủ
ồ lực trên là
ê
500 triệu đi vay và 500 triệu chủ nhân bỏ vốn.
Trong tháng 1:
– Bạn chi 300 triệu mua hàng và bán hết với giá
400 triệu.
– Bạn vay thêm 200 triệu tiền và dùng mua một
thiết bị.
Sự thay đổi tình hình tài chính của công ty sẽ
được thể hiện như sau:
• Sự vận động của các nguồn lực kinh tế mà doanh
nghiệp đang sử dụng và nguồn hình thành của các
nguồn lực đó
9
12
Tình hình tài chính
Tài sản
Tiền: 1.000
10
Tài sản
Tiền: 1.100
Thiết bị: 200
Sự thay đổi tình hình tài chính
• Do kết quả kinh doanh:
–D
Doanh thu: 400
h h
– Chi phí:
300
– Lợi nhuận: 100
Nguồn vốn
Vay: 500
Vốn CSH: 500
Nguồn vốn
Vay: 700
Vốn CSH: 600
Làm tăng vốn chủ sở hữu
11
12
3
Sự thay đổi tình hình tài chính
Các thông tin bổ sung
• Do lưu chuyển tiền:
– Thu tiền bán hàng:
g
– Chi tiền mua hàng:
• Cách thức tính toán các số liệu
400
(300)
• Chi tiết các số liệu
– Tiền tăng từ HĐKD: 100
– Chi mua thiết bị:
– Tiền giảm do HĐĐT:
• Các vấn đề cần lưu ý khác
(200)
(200)
– Thu đi vay:
200
– Tiền tăng từ HĐTC:
200
Vay
V để
đầu tư
13
14
Thời điểm và thời kỳ
Các báo cáo tài chính
Thông tin
Tài sản
Nguồn
vốn
Thời kỳ: Tháng 1
Thời điểm 31/1
15
Bảng cân đối
kế toán
Nguồn lực kinh tế Thời điểm
Nguồn hình thành
nguồn lực kinh tế
Báo cáo kết
quả HĐKD
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Sự vận động của Thời kỳ
nguồn lực kinh tế
Sự thay đổi tương
ứng của nguồn
hình thành
hì h thà h
Các thông tin
bổ sung
Tình hình tài chính
Thời điểm 1/1
Tính chất
Sự thay đổi
tình hình tài
chính
Nguồn
vốn
Tình hình tài chính
Nội dung
Tình hình tài
chính
Tài sản
Sự thay đổi tình
hình tài chính
Loại BCTC
Bản thuyết
minh BCTC
Số liệu chi tiết và
các giải thích
Thời điểm
và thời kỳ
16
4
Bảng cân đối kế toán
Phương trình kế toán
Nguồn lực kinh tế
Nguồn hình thành
=
Nguồn vốn
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH
Tài sản
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán.
=
Tài sản
Phương trình kế toán
- Nợ phải trả = VCSH
Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán
Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT
17
Bài tập phương trình kế toán
18
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán
Nợ phải trả
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
19
20
5
nguon tai.lieu . vn