Xem mẫu
- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
- Linh uy tiếng nổi thật là đây Nàynghiên với bút nọ rành rành
Nước chắn hoa rào một khóm
mây Thắng cảnh đồn vang tiếng thị
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
nư thành
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay Bay ngát xạ đưa khi vắng khách
đưa
Canh tàn lúc đánh chuông ầm Tiếng ầm chuông đánh lúc tàn
tiếng
canh
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
đưa
Xoay tròn đá mọc rêu bầm tím
Thành thị tiếng vang đồn cảnh
thắng Bóng lộn hồ soi nước biếc xanh
nư
Rành rành nọ bút với nghiên Mây khóm một rào hoa chắn
này . nước
Đâylà thật nổi tiếng uy linh
( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh )
Sơ
- A. Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
- Họ ngôn ngữ Nam á
Dòng Môn – Khmer
Tiếng Việt – Mường chung
Tiếng Việt Tiếng Mường
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng
ngôn ngữ Môn – Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng
Mường.
- A. Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
=> để phân loại ,phân nhóm ngôn ngữ
thường dựa vào :
+ Nguồn gốc ,quan hệ họ hàng
NGỮ HỆ ẤN ÂU: ANH ,ĐỨC ,NGA
NGỮ HỆ NAM Á: VIỆT ,MƯỜNG ,KHƠ ME
+ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO BÊN
TRONG , NGỮ PHÁP .
- 2. Khái niệm :
- Loại hình : Một tập hợp những sự vật ,hiện tượng có
tư
cùng chung những đặc điểm cơ bản nào đó. ( loại hình
cơ
nghệ thuật ,loại hình báo chí ,loại hình ngôn ngữ ..)
- Loại hình ngôn ngữ : là một tập hợp những ngôn
ngữ tuy có thể không cùng nguồn gốc , nhưng có
những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc ngữ
âm ,từ vựng ,ngữ pháp ...(đặc trưng cơ bản nhất )
- Một số loại hình ngôn ngữ trên thế giới:
-Loại hình ngôn ngữ hòa kết : Nga, Pháp, Đức, Hylạp ..
- Loại hình ngôn ngữ chắp dính :Mông Cổ , Triều Tiên
,Nhật .
- Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp :vùng Cáp Ca ,
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập :ngôn ngữ vùng Đông
đơn
Nam á , tiếng Ju Cô ba ở châu Phi ....
=> Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập .
đơn
- B. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt :
1 Ví dụ 1:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
chơ
( Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử )
Số tiếng : 7 tiếng
* Vềmặt ngữ âm : mỗi tiếng là một âm tiết , không
có hiện tượng nối âm .
tư
-Cấu tạo của âm tiết :
+ Thanh điệu .
+ Âm đầu và vần (hạt nhân là một nguyên âm giữa vần -
âm chính )
- SƠ ĐỒ CẤU TẠO ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
Thanh ®iÖu (? )
VÇn
¢m ®Çu
©m ®Öm ¢m chÝnh ¢m cuèi
® I ª m
Âm tiết tối đa : Âm đầu , vần, thanh điệu.
Âm tiết tối thiểu : Âm chính và thanh điệu .VD : à , ừ , á ...
- Về ngữ nghĩa ( sử dụng ):
- Sao/ anh/ không/ về /chơi/ thôn /Vĩ ?
/chơ
Trở về , ăn chơi , thôn xóm ...
chơ
=> => Tiếngxét thể là từ hoặc yếu tốccấu tạo từ . ngữ
Nhận có : Tiếng là đơn vị cơ sở của
đơn ơ
pháp tiếng Việt ( bắt đầu từ tiếng có thể
trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên tất cả các
đơn
đơn vị có nghĩa như : từ ,cụm từ , câu .)
như
- 2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ! ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
,trâu
3 4
(Ca dao )
- Xác định chức năng ngữ pháp của các từ Trâu trọng ví dụ trên ?
- Nhận xét về hình thức ngữ âm của các từ đó ?
- 2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
,trâu
3 4
(Ca dao )
Chức năng ngữ pháp :
nă
Trâu 1 : hô ngữ .
Trâu 2 : phụ ngữ (bổ ngữ )chỉ đối tượng của động từ
tư
bảo .
Trâu 3,4 chủ ngữ .
Hình thức cấu tạo : giống nhau ,không khác biệt .
- => Nhận xét : Khi sử dụng trong lời nói
,tất cả các từ tiếng Việt đều không biến đổi
hình thái .
Đây là đặc điểm khác biệt , một đặc trưng
trư
quan trọng để phân biệt với loại hình ngôn
ngữ hòa kết ( biến đổi hình thái )
- Ví dụ : Nhận xét về vai trò ngữ pháp và hình
thái của các từ in đậm và gạch chân
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1)
sách.(1)
Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)
He gave me a book.(1)
book.(1)
I gave him two books . (2)
(2)
- Nhận xét các từ in đậm và gạch chân
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)
tôi sách.(1)
He gave me a book.(1) I gave him two books .(2)
book.(1)
Ngôn ngữ
ngữ Tiếng Việt Tiếng Anh
Tiêu chí
Về vai trò Có sự thay đổi. Có sự thay đổi tơng tự.
ngữ pháp ngữ Ví dụ: Tôi(1) Ví dụ: He trong câu (1) là chủ ngữ, ở câu (2)
pháp trong là bổ ngữ của
ngữ nó đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ của
câu. động từ cho.
cho. động từ ở thời quá khứ gave.
Tôi(2) là chủ
ngữ
ngữ
Về hình thái Không có sự Có sự thay đổi giữa câu (1) và (2), vì hai lí
biến đổi giữa do:
các từ in - Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: He -> him,
ngữ him,
nghiêng ở câu me -> I.
(1) và câu (2). - Do thay đổi từ số ít thành số nhiều: book
-> books.
books.
- 3. Ví dụ 3 :
-* Nó tặng tôi một một quyển sách.
.- Tôi tặng nó một quyển sách.
- Nó tôi một quyển sách tặng
.- Tôi một quyển sách nó tặng .
.
- Tôi đang ăn cơm .
cơ
- Tôi đã ăn cơm.
cơ
- Tôi vừa ăn cơm .
cơ
=> Nhận xét vai trò của trật tự từ , của hư
hư
từ trong các ví dụ trên ?
- 3. Ví dụ 3 :
-* Nó tặng tôi một một quyển sách.
.- Tôi tặng nó một quyển sách.
- Nó tôi một quyển sách tặng
.- Tôi một quyển sách nó tặng .
.
* Tôi đang ăn cơm .
cơ
- Tôi đã ăn cơm.
cơ
- Tôi vừa ăn cơm .
cơ
Nhận xét : Thay đổi trật tự sắp đặt từ ngữ ,thay đổi các
hư từ thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi
Vậy biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là
sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng hư từ .
trư hư
- Linh uy tiếng nổi thật là đây Nàynghiên với bút nọ rành rành
Nước chắn hoa rào một khóm
mây Thắng cảnh đồn vang tiếng thị
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
nư thành
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay Bay ngát xạ đưa khi vắng khách
đưa
Canh tàn lúc đánh chuông ầm Tiếng ầm chuông đánh lúc tàn
tiếng canh
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
đưa Xoay tròn đá mọc rêu bầm tím
Thành thị tiếng vang đồn cảnh Bóng lộn hồ soi nước biếc xanh
nư
thắng
Mây khóm một rào hoa chắn
Rành rành nọ bút với nghiên
này . nước
Đâylà thật nổi tiếng uy linh.
( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh )
Sơ
- C. Kết luận:
* Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
đơn cơ
Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố để
cấu tạo từ.
* Trong tiếng Việt, từ không biến đổi
hình thái.
* Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt
từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư
trư hư
từ.
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là Ý NGHĨA NGỮ PHÁP
Từ không biến đổi THỂ HIỆN CHỦ YẾU
đơn vị cơ sở để tạo từ
hình thái. NHỜ PHƯƠNG THỨC
tạo câu.
TRẬT TỰ TỪ VÀ HƯ TỪ.
Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
nguon tai.lieu . vn