Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 11 HẦU TRỜI -Tản Đà-
  2. * Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Xuất dương lưu biệt” của Phan Bội Châu? Qua bài thơ, em rút ra bài học gì cho thế hệ trẻ hôm nay?
  3. XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT Phiên âm: Sinh vi nam tử yếu hi kì, Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di. Ư bách niên trung tu hữu ngã, Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ. Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế, Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si ! Nguyện trục trường phong Đông hải khứ, Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi. • Dịch thơ: • Làm trai phải lạ ở trên đời, • Há để càn khôn tự chuyển dời. • Trong khoảng trăm năm cần có tớ, • Sau này muôn thuở, há không ai ? • Non sông đã chết, sống thêm nhục, • Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài ! • Muốn vượt bể Đông theo cánh gió, • Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
  4. Đáp án:  Bài học về lòng yêu nước.  Bài học về hoài bão, lý tưởng sống.  Bài học về đổi mới tư duy, hành động .
  5. I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: Hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Tản Đà? (1889 - 1939)
  6. Quê hương Tản Đà
  7. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TẢN ĐÀ Núi Tản sông Đà Tản Đà dạy văn chương (Tranh Hoàng Đạo) Bài thơ “Thề non nước” Tạp chí do Tản Đà làm chủ bút
  8. 1. Tác giả: - Tản Đà (1889 - 1939) tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu - Quê làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây. Bút danh Tản Đà - Thời đại: buổi giao thời của hai thế kỉ . - Bản thân: thông minh, tài hoa, giàu bản ngã (ngông, say, mộng, đa tình).
  9. - Ông là một nhà thơ, một nghệ sĩ đích thực (dám sống chết bằng nghề văn). - Là nhà thơ của hai thế kỉ “Tản Đà là người thứ nhất đã cĩ can đảm làm thi sĩ một cách đường hồng, bạo dạn, dám giữ một bản ngã, dám cĩ một cái tơi ” (Xuân Diệu). - Hoài Thanh: “Người mở đầu cho một cuộc hồ nhạc tân kỳ đang sắp sửa.” 2. Tác phẩm:
  10. Hoàng Hạc Lâu (Thôi Hiệu) Tích nhân dĩ thừa hồng hạc khứ, Thử địa khơng dư Hồng Hạc lâu. Hồng hạc nhất khứ bất phục phản, Bạch vân thiên tải khơng du du. Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ, Phương thảo thê thê Anh Vũ châu. Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu !
  11. Dịch thơ: Hạc vàng ai cưỡi đi đâu ? Mà đây Hồng Hạc riêng lầu cịn trơ ! Hạc vàng đi mất từ xưa, Nghìn năm mây trắng bây giờ cịn bay. Hán Dương sơng tạnh cây bày, Bãi xa Anh Vũ xanh dày cỏ non. Quê hương khuất bĩng hồng hơn, Trên sơng khĩi sĩng cho buồn lịng ai ? (Tản Đà)
  12. 3. Bài thơ: a. Xuất xứ: - Bài thơ “Hầu trời” in trong tập “Còn chơi” (1921). b. Thể thơ: - Thất ngôn trường thiên. c. Bố cục: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Viết bằng ngôn ngữ và thể thơ gì? Đọc diễn cảm và tìm bố cục bài thơ ?
  13. c. Bố cục: 4 đoạn: - 20 câu đầu: Kể lí do, thời điểm lên trời đọc thơ hầu Trời. - Tiếp … câu 68 “Sông Đà núi Tản nước Nam Việt”: Kể việc đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe. - Tiếp … câu 98 “Lòng thông chớ ngại chi sương tuyết”: Lời tâm tình của nhà thơ về tình cảnh khốn khó của nghề viết văn và việc thực hành “thiên lương” nơi hạ giới. - Còn lại: Phút chia li đầy xúc động giữa nhà thơ với Trời và chư tiên.
  14. II. ĐỌC – HIỂU BÀI THƠ: 1. Lí do và thời điểm tác giả lên trời đọc thơ: Thảo luận cách mở đầu bài thơ của tác giả?
  15. 1. Lí do và thời điểm tác giả lên trời đọc thơ: • - Đêm trăng sáng, lúc canh ba • - nhà thơ không ngủ được, đun nước uống, ngâm văn, ngắm trăng -> thú vui tao nhã thanh cao của các nhà nho xưa -> làm kinh động đến Trời -> 2 cô tiên mời người đọc thơ lên trời. • - Nghệ thuật: 3 câu khẳng định “Thật hồn! Thật phách! Thật thân thể”-> câu chuyện bịa mà nghe như thật Cách kể chuyện có duyên, độc đáo, nhân vật trữ tình ngông nghênh, kiêu bạc, tự nâng mình lên thành một vị trích tiên -> hấp dẫn.
  16. 2. Tác giả kể chuyện mình đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe: Hãy tìm những chi tiết và nhận xét cách kể chuyện của tác giả? Nghệ thuật nào nổi bật nhất trong đoạn này? Tác dụng của nó?
  17. • 2. Tác giả kể chuyện mình đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe: (Bút pháp LÃNG MẠN) • - Thi sĩ kể cao hứng và có phần tự đắc: • + Đương cơn đắc ý … • - Chư tiên nghe thơ xúc động, tán thưởng hâm mộ: • + Tâm, Cơ, Hằng Nga, … • - Trời khen rất nhiệt thành, đánh giá cao không tiếc lời: • + Văn thật tuyệt, … • => nt : nhân hóa, so sánh => Tản Đà ý thức sâu sắc tài năng thơ ca của mình, đường hoàng táo bạo bộc lộ cái tôi cá thể (nguồn gốc, tài thơ, quan niệm về nghề văn)
  18. => thoát li hiện thực, cảm hứng lãng mạn bay bổng -> phủ nhận thực tại đen tối nhưng không hoàn toàn trốn tránh với đời.
  19. 3. Tác giả kể cho Trời nghe cuộc đời và số phận bi kịch của người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân phong kiến: Đoạn thơ này tác giả dùng bút pháp nghệ thuật nào? Vì sao nhà thơ không tiếp tục dùng bút pháp lãng mạn như đoạn thơ trên?
nguon tai.lieu . vn