Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG Ngữ văn 11
  2. 1917 - 1951
  3. I. Vài nét về tiểu sử và con người: 1) Tiểu sử: - Nam Cao (1917 – 1951), Trần Hữu Tri, gia đình nông dân. - Quê hương: làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. 2) Cuộc đời: + Học hết bậc Thành chung, vào Sài Gòn kiếm sống, bắt đầu sáng tác. + Trở về quê, làm “Giáo khổ trường tư” ở Hà Nội, sống chật vật bằng nghề viết văn và làm gia sư. + Từ 1943, tham gia nhómVăn hóa cứu quốc, tham gia khởi nghĩa. + 11/1951, Nam Cao hy sinh trên đường công tác.
  4. Vợ của nhà văn Nam Cao Tem thư hình nhà văn Nam Cao Nhà văn Nam Cao MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÀ VĂN VÀ GIA ĐÌNH NAM CAO Phần mộ nhà văn Nam Cao Nhà tưởng niệm nhà văn Nam Cao
  5. Vợ và các con trai nhà văn Nam Cao
  6. Nhà tưởng niệm Nam Cao
  7. MỘ NHÀ VĂN NAM CAO
  8. 3) Con người: - Bề ngoài lạnh lùng, ít nói nhưng đời sống nội tâm phong phú, luôn sôi sục, có khi căng thẳng. - Có tấm lòng đôn hậu, chan chứa yêu thương. Nam Cao là tấm gương cao đẹp của một nhà văn chân chính, được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
  9. II. Sự nghiệp văn học:
  10. 1) Quan điểm nghệ thuật: - “Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than . . ." (Giăng sáng). Qua câu trích trên trong tác phẩm Giăng sáng của tác giả, bạn hiểu quan điểm nghệ thuật của ông như thế nào? Trả lời - Nghệ thuật phải gắn bó với đời sống, nói lên nỗi thống khổ, cùng quẫn của nhân dân .
  11. 1) Quan điểm nghệ thuật: - “Một tác phẩm thật giá trị . . . nó phải chứa đựng được một cái gì lớn lao, mạnh mẽ, vừa đau đớn, lại vừa phấn khởi. Nó ca tụng lòng thương, tình bác ái, sự công bình . . . Nó làm cho người gần người hơn" (Đời thừa). Một tác phẩm phải chứa đựng nội dung gì? Trả lời - Tác phẩm có giá trị là tác phẩm thấm nhuần tư tưởng nhân đạo.
  12. 1) Quan điểm nghệ thuật: - "Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện. (...). Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay, làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho. Văn chương chỉ dung nạp được những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có" (Đời thừa). Nam Cao đòi hỏi gì về nghề viết văn? Trả lời -Nam Cao đòi hỏi rất cao sự sáng tạo trong nghề viết văn.
  13. II. Sự nghiệp văn học: 1) Quan điểm nghệ thuật: - Nghệ thuật phải gắn bó với đời sống, nói lên nỗi thống khổ, cùng quẫn của nhân dân. - Tác phẩm có giá trị là tác phẩm thấm nhuần tư tưởng nhân đạo. - Nam Cao đòi hỏi rất cao sự sáng tạo trong nghề viết văn.
  14. 2) Đề tài chính: * Trước cách mạng: + Đề tài về người tri thức: Giăng sáng, Đời thừa, Sống mòn… Trả lời Tấn bi kịch tinh thần: những trí thức nghèo, có tâm huyết, nhân phẩm nhưng bị gánh nặng cơm táongười trihội ngột ngạt bóp nghẹt, bị chết mòn Viết về đề ài và xã  Họ luôn đấu tranh cho một cuộc sống có ý nghĩa. thức, Nam Cao đặc biệt quan tâm đến phương diện nào? - Những con người hiền lành, bị đày đọa vào cảnh nghèo đói  Bị Trả lời hắt hủi, lăng nhục  Nhà văn khẳng định nhân phẩm và bản chất lương thiện của họ + Đề tài về người nông dân: Chí phèo, Lão Hạc... Viết về đề tài người nôngdân, Nam Cao đặc biệt quan tâm đến phương diện nào?
  15. Đề tài người trí thức: Đề tài người nông dân: Những trí thức nghèo, Những con người hiền có tâm huyết, nhân lành, bị đày đọa vào phẩm nhưng bị gánh cảnh nghèo đói  Bị nặng cơm áo và xã hội hắt hủi, lăng nhục  ngột ngạt bóp nghẹt, bị Nhà văn khẳng định chết mòn  Họ luôn nhân phẩm và bản chất đấu tranh cho một cuộc lương thiện của họ. sống có ý nghĩa. * Nam Cao luôn trăn trở về vấn đề nhân phẩm, về tình trạng xã hội vô nhân đạo * Sau cách mạng: Nhật ký ở rừng, Đôi mắt… Tinh thần phục vụ kháng chiến tận tuy.
  16. Phim truyện Việt Nam: Làng Vũ Đại ngày ấy
  17. 3) Phong cách nghệ thuật: Phong cách độc đáo - Luôn chú ý tới nội tâm, tư tưởng của con người.  Có biệt tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật. - Viết theo kết cấu tâm lí, viết về cái nhỏ nhặt mà vẫn đặt ra những vấn đề có ý nghĩa xã hội lớn lao. - Giọng điệu riêng: lạnh lùng, dửng dưng mà buồn thương, da diết. III. KẾT LUẬN: Tham khảo phần ghi nhớ SGK
  18. CHÍ PHÈO • CHÍ PHÈO • NAM CAO
nguon tai.lieu . vn