Xem mẫu
- Thực hành phép tu từ
ẩn dụ và hoán dụ
Bài giảng Ngữ văn 10
- I. Ẩn dụ
1. Bài tập 1
Bài tậ
a/Ngữ liệu 1:
Ngữ liệ Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Di chuyển ngược xuôi Tình yêu
Thuyền người con trai đi thủy chung
đây đó son sắt
Hình ảnh của người
Cố định, thụ động chờ con gái
Bến thuyền trong
Người con gái thủy xã hội cũ
chung đợi chờ
- b/ Ngữ liệu 2
Ngữ liệ
(2): Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
cũ,
Nơi cố định
Cây đa
Nơi hẹn hò,
hò,
bến cũ
gặp gỡ Tâm trạng
xót xa
Hình ảnh của người
đã có con đò con trai bị
Con đò khác đưa đón lỡ duyên
khác chỉ việc cô gái
đã đi lấy chồng
- c/ Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):
Thuyền, bến (1) Cây đa bến cũ, con đò (2)
Không chỉ đối tượng cụ thể
Chỉ hai đối tượng cụ thể
mà chỉ nhân vật trữ tình ngầm
là chàng trai và cô gái
ẩn.
ẩn.
lời hứa thủy chung,
Tâm trạng lỡ duyên của
đợi chờ của cô gái
chàng trai khi trở về chốn cũ
trong tình yêu
Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa
các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
- 2. Nhận xét
là sự định danh đối tượng này bằng
đối tượng khác dựa trên quan hệ tương
Ẩn dụ đồng (giống nhau)
thực chất là so sánh ngầm (vế so sánh
bị lược, chỉ còn vế được so sánh)
- 3. Bài tập 2
Bài tậ
a/ Ngữ liệu (1) b/ Ngữ liệu (3)
Ngữ liệ (3
Hình ảnh ẩn dụ Hình ảnh ẩn dụ
Lửa lựu Giọt long
lập lòe lanh rơi
Giọt âm thanh
Hoa lựu đỏ lấp
lự lấ
Giọt màu sắc
ló trong đám lá
đá
Giọt sương,
như đốm lửa
giọt mưa xuân
Bức tranh thiên nhiên mùa hè
Vẻ đẹp, sức sống của
sinh động, giàu màu sắc,
mùa xuân được cảm nhận
âm thanh, mang nét đặc trưng
bằng mọi giác quan
của xứ Việt
- II. Hoán dụ
1. Bài tập 1:
Bài tậ
(1): Đầu xanh đã tội tình gì,
gì,
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
thôi.
(2): Áo nâu liền với áo xanh,
xanh,
Nông thôn liền với thị thành đứng lên.
lên.
- Hình ảnh
1 2
Đầu xanh Má hồng Áo nâu Áo xanh
Người phụ
Tuổi trẻ Nông dân Công nhân
nữ đẹp
Nhân vật Thúy Kiều Tầng lớp công - nông
- Dùng bộ phận để chỉ cái toàn thể
- Lấy đặc điểm, tính chất để chỉ toàn bộ đối tượng.
- 2. Nhận xét
Dùng một đặc điểm, một nét tiêu biểu
nào đó của một đối tượng để gọi tên
chính đối tượng đó
Hoán dụ
Dựa trên mối quan hệ gần gũi (kế cận)
giữa các đối tượng
3. Bài tập 2
Bài tậ
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào
- a/ Phân tích hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ
tích hình
Hình ảnh
Ẩn dụ Hoán dụ
Trầ
Trầu không
Cau thôn Đoài
Đoài Thôn Đoài
Đoài Thôn Đông
thôn nào
nào
Ước
Ước mơ được kết duyên hạnh
được kế hạnh Người
Người thôn Đoài đang nhớ
Đoài nhớ
phúc của chàng
phúc của chàng trai đang yêu người
người thôn Đông.
Quan hệ giống nhau: tình yêu
giố nhau: tình Quan hệ gần gũi: Vật chứa
gũi chứ
gắn bó tự nhiên như cau-trầu
cau-trầ và̀ vật được chứa
được chứ
- b/ Sự khác nhau giữa câu “Thôn Đoài…” với câu
khác giữ Đoài…” vớ
“Thuyề
“Thuyền ơi…”
Thuyền ơi có nhớ
Thuyề nhơ Thôn Đoài ngồi nhớ
Đoài ngồ nhớ
bến chăng
chăng… thôn Đông…
Hình ảnh ẩn dụ:
Hình dụ: Hình ảnh hoán dụ:
Hình hoán dụ:
Thuyền, bến
Thuyề Thôn Đoài, Thôn Đông
Đoài,
Nỗi tương tư của chàng trai
của chàng
Tình yêu thủy chung,
Tình thủy thôn Đoài với
Đoài vớ
son sắt đợi chờ của cô gái.
sắ đợ chờ của gái. cô gái thôn Đông
gái
- 4. Nhận xét chung phân biệt ẩn dụ và hoán dụ
Nhậ xét chung:
Tiêu chí Ẩn dụ Hoán
Hoán dụ
Cơ chế
chê So sánh ngầm dựa trên
sánh ngầ Khônng có so sánh,
sánh,
quan hệ tương đồng dựa trên quan hệ
hệ
(giống nhau)
giố nhau) gần gũi
gũi
Cấu trúc
trúc Có sự chuyển trường
chuyể trường Không chuyển trường
chuyể trường
nghĩa
nghĩa nghĩa
nghĩa nghĩa
nghĩa mà cùng
cùng
một trường
trường
Hình thức
Hình thứ Không có vế A, Vế A thuộc B, A ẩn
thuộ B,
chỉ có vế B
- Trân trọng cảm ơn
quý thầy cô giáo và
các em học sinh
nguon tai.lieu . vn