Xem mẫu
CHƯƠNG V
CÁC TOÁN TỬ ĐIỀU KHIỂN I. Toán tử IF
Cú pháp: Dạng 1:
if (Biểu thức điều kiện) ;
Dạng 2:
if (Biểu thức điều kiện) ;
else
;
Chức năng:
Nếu Biểu thức điều kiện có giá trị bằng 1 thì thực hiện Câu lệnh 1.
Ngược lại thì thực hiện Câu lệnh 2 (Dạng 2), hoặc thựchiện các lệnh sau if (Dạng 1)
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
#include
#include
"stdio.h"
"math.h"
void main() {
int a,b,c;
float x1,x2,del; clrscr();
printf("\nNhap he so a = "); scanf("%d",&a);
printf("\nNhap he so b = "); scanf("%d",&b); printf("\nNhap he so c = "); scanf("%d",&c); del=pow(b,2)4*a*c;
if (del >= 0) {
printf("Phuong trinh co nghiem"); x1=(bsqrt(del))/2*a; x2=(b+sqrt(del))/2*a;
printf("\n x1 printf("\n x2 }
else
= %6.2f",x1);
= %6.2f",x2);
printf("\n Phuong trinh vo nghiem"); getch();
}
Chú ý:
Hoàn toàn giống các ngôn ngữ lập trình khác, thì
C cũng cho phép sử dụng các toán tử if lồng nhau.
Ví dụ: if (a>b) if (b>c) z = b else
z = c ...
Một dạng khác của kiểu toán tử if lồng nhau: if (Biểu thức điều kiện 1)
;
else if (biểu thức điều kiện 2) ;
. . .
else if (biểu thức điều kiện n1) ;
else
;
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn