Xem mẫu

  1. Ngôn ngữ lập trình C
  2. Chương 3 – Mảng và con trỏ 3.1. Mảng 3.2. Con trỏ 3.3. Liên hệ giữa mảng và con trỏ 3.4. Cấp phát bộ nhớ động 3.5. Xâu ký tự
  3. 3.1. Mảng  Mảng là tập hợp các giá trị cùng kiểu dữ liệu  Khai báo: ;  Mỗi phần tử của mảng lưu trữ 1 giá trị.  Mỗi một phần tử của mảng được coi như 1 biến.  Có bao nhiêu kiểu biến thì có bấy nhiêu kiểu mảng.
  4. 3.1. Mảng  Số chiều và kích thước của mảng Ví dụ các khai báo: int a[10],b[4][2]; float x[5],y[3][3]; Khi đó ta có: Thứ tự Tên mảng Kiểu mảng Số chiều Kích thước Các phần tử 1 a int 1 10 a[0],a[1],a[2]...a[9] b[0][0], b[0][1] b[1][0], b[1][1] 2 b int 2 4x2 b[2][0], b[2][1] b[3][0], b[3][1] 3 x float 1 5 x[0],x[1],x[2]...x[4] y[0][0], y[0][1], y[0][2] 4 y float 2 3x3 y[1][0], y[1][1], y[1][2] y[2][0], y[2][1], y[1][2]
  5. 3.1. Mảng  Một số lưu ý  Các phần tử của mảng được cấp phát trong các khoảng nhớ liên tiếp trong bộ nhớ.  Một phần tử cụ thể của mảng được xác định thông qua tên mảng và chỉ số của nó.  Chỉ số của mảng phải có kiểu nguyên, không vượt quá kích thước mảng.  Chỉ số của mảng bắt đầu từ 0.  Khi chỉ số vượt ra ngoài kích thước mảng, trình biên dịch vẫn biên dịch thành công, tuy nhiên khi thực hiện chương trình sẽ có lỗi.  Kích thước của mảng phải là một hằng số.
  6. 3.1. Mảng  Khởi tạo giá trị ban đầu cho biến mảng  Để khởi tạo giá trị ban đầu cho biến mảng, ta có thể sử dụng biểu thức hằng hoặc các câu lệnh gán. Ví dụ: float x[6] = {3.2,0,5.1,23,0,42}; float y[6] = {3.2}; int z[3][2] = {{25,31},{12,13},{45,15}};  Khikhởi tạo giá trị ban đầu cho biến mảng, có thể không cần chỉ ra kích thước mảng. Ví dụ: float a[]={0,5.1,23,0,42}; int m[][3]={{25,31,4},{12,13,89},{45,15,22}};
  7. 3.1. Mảng  Một số thao tác cơ bản đối với mảng  Duyệt mảng (nhập, xuất, tính tổng, ….)  Tìm kiếm  Tìm xem một phần tử nào đó có thuộc mảng hay không?  Tìm các phần tử thỏa mãn tính chất nào đó.  …  Sắp xếp (Mảng một chiều)  Sắp xếp giá trị các phần tử của mảng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần
  8. Begin 3.1. Mảng Low = 0; High = N-1; Flag = 0; Pos = 0  Sơ đồ khối sau thể hiện thuật toán tìm Low
  9. 3.2. Con trỏ  Khái niệm: Là một đối tượng dữ liệu mà giá trị của nó là địa chỉ của một đối tượng khác  Đặc trưng  Không lưu trữ giá trị của biến đó  Như vậy, nếu một biến chứa địa chỉ của một biến khác, thì biến này được gọi là con trỏ, trỏ đến biến thứ hai.  Kích thước của biến con trỏ không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu, luôn có kích thước cố định là 2 bytes hoặc 4 bytes
  10. 3.2. Con trỏ  Cú pháp khai báo * ;  Ý nghĩa: Khai báo 1 biến có tên là Tên_con_trỏ dùng để chứa địa chỉ của 1 biến có kiểu là Kiểu_dữ_liệu.  Ví dụ: int a, b, *pa, *pb; float f, *pf;  Chú ý: Nếu chưa muốn khai báo kiểu dữ liệu mà con trỏ ptr đang trỏ đến, ta sử dụng : void *ptr;
  11. 3.2. Con trỏ  Toán tử &  Dùng để định vị con trỏ đến địa chỉ của 1 biến đang làm việc  Cú pháp: = &;  Giải thích: gán địa chỉ của biến Tên_biến cho con trỏ Tên_con_trỏ pt=&i;  Khi gán địa chỉ của biến cho con trỏ cần phải lưu ý kiểu dữ liệu của chúng. int Bien_Nguyen; float *Con_Tro_Thuc; ... Con_Tro_Thuc=&Bien_Nguyen;
  12. 3.2. Con trỏ  Toán tử *  Để truy cập nội dung của ô nhớ con trỏ chỉ tới  Cú pháp: *  Với cách cách truy cập này thì * có thể coi là một biến có kiểu được mô tả trong phần khai báo biến con trỏ.  Ví dụ int x=100; int *ptr; ptr=&x; int y= *ptr;
  13. 3.2. Con trỏ  Các phép toán trên con trỏ  Phép gán: chỉ thực hiện với các con trỏ cùng kiểu. Muốn gán các con trỏ khác kiểu phải dùng phép ép kiểu. int x; char *pc; pc=(char*)(&x);  Phép tăng, giảm địa chỉ: di chuyển giữa các ô nhớ float x[30],*px; px=&x[10];  px + i trỏ tới phần tử x[10+i]  px - i trỏ tới phần tử x[10-i]
  14. 3.2. Con trỏ  Các phép toán trên con trỏ  Phép truy cập bộ nhớ: Con trỏ float trỏ tới địa chỉ dài 4 byte, con trỏ int trỏ tới địa chỉ dài 2 byte, con trỏ char trỏ tới địa chỉ dài 1 byte. float *pf; int *pi; char *pc;  Phép so sánh: so sánh các con trỏ cùng kiểu  p1p2: địa chỉ p1 trỏ tới cao hơn địa chỉ p2 trỏ tới
  15. 3.2. Con trỏ  Con trỏ NULL  Con trỏ không chứa địa chỉ của bất kỳ vùng nhớ nào.  Nên khởi tạo giá trị NULL hoặc địa chỉ của vùng nhớ nào đó cho biến trỏ lúc khai báo.  Con trỏ void  Cú pháp: void *tên_con_trỏ;  Đây là con trỏ đặc biệt, con trỏ không kiểu, nó có thể nhận địa chỉ kiểu bất kỳ  Ví dụ: void *pa; float a[20][30]; pa=a;  Thường được dùng làm tham số hình thức, nhận bất kỳ địa chỉ kiểu nào từ tham số thực.  Chú ý: Các phép toán tăng giảm địa chỉ, so sánh và truy cập bộ nhớ không dùng được trên con trỏ void.
  16. 3.2. Con trỏ  Mảng con trỏ  Kiểu phần tử của biến mảng có thể là kiểu con trỏ. Các biến mà địa chỉ chứa trong các phần tử mảng con trỏ là một mảng, nhưng có vùng nhớ không liên tục.  Thường dùng để lưu mảng của chuỗi.  Ví dụ: char *s[5] = {“Orange”, “Mango”, “Coconut”, “Longan”, “Banana”};  Mỗi phần tử của s trỏ đến char * (1 chuỗi)  Mảng không chứa chuỗi, chỉ trỏ đến chuỗi.
  17. 3.2. Con trỏ  Con trỏ đa cấp  Bản thân biến trỏ cũng có địa chỉ, do đó, có thể chứa địa chỉ của nó trong 1 biến trỏ khác, gọi là con trỏ trỏ đến con trỏ, hay con trỏ 2 cấp.  Số lượng dấu “*” xác định cấp của 1 biến trỏ.  Con trỏ 2 cấp có liên quan mật thiết với mảng 2 chiều.  Ví dụ: int a[2][3]; int **p = (int **)malloc(2*sizeof(int *)) p[0] = a[0]; p[1] = a[1];
  18. 3.3. Liên hệ giữa mảng và con trỏ  Con trỏ và mảng 1 chiều  TrongC, có mối quan hệ chặt chẽ giữa con trỏ và mảng: các phần tử của mảng có thể được xác định nhờ chỉ số hoặc thông qua con trỏ.  Phép toán lấy địa chỉ:  Giả sử ta có khai báo: double b[20];  phép toán: &b[9] sẽ cho địa chỉ của phần tử b[9]  Tên mảng là một hằng địa chỉ: a  &a[0] a+i  &a[i] *(a+i)  a[i]
  19. 3.3. Liên hệ giữa mảng và con trỏ  Con trỏ và mảng nhiều chiều  Giả sử, mảng hai chiều a[2][3] có 6 phần tử ứng với sáu địa chỉ liên tiếp trong bộ nhớ được xếp theo thứ tự sau:  Tên mảng a biểu thị địa chỉ đầu tiên của mảng.  Phép cộng địa chỉ: C coi mảng hai chiều là mảng (một chiều) của mảng, như vậy khai báo float a[2][3]; thì a là mảng mà mỗi phần tử của nó là một dãy 3 số thực (một hàng của mảng).
  20. 3.3. Liên hệ giữa mảng và con trỏ  Do đó:  a trỏ phần tử thứ nhất của mảng: phần tử a[0][0]  a+1 trỏ phần tử đầu hàng thứ hai của mảng: phần tử a[1][0],  ...  a+i trỏ phần tử đầu hàng thứ i của mảng: phần tử a[i][0].  Khi dùng con trỏ để duyệt mảng, ta cần làm như sau: float *pa,a[2][3]; pa=(float*)a; pa  &a[0][0] pa+1  &a[0][1] pa+2  &a[0][2] pa+3  &a[1][0] pa+4  &a[1][1] pa+5  &a[1][2]
nguon tai.lieu . vn