Xem mẫu
- Chương 2
Cơ sở, nguyên tắc và phương pháp
nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ
- NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU
CHƯƠNG
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ, NGUYÊN TẮC VÀ
TẮ
PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỨ
ĐỐI CHIẾU CÁC NGÔN NGỮ
CHIẾ NGỮ
Bài 1. CƠ SỞ VÀ Bài 2. CÁC
NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP VÀ
NGHIÊN CỨU ĐỐI THỦ PHÁP NGHIÊN
CHIẾU CÁC NGÔN CỨU ĐỐI CHIẾU
NGỮ CÁC NGÔN NGỮ
- Bài 1
Cơ sở, nguyên tắc nghiên cứu
đối chiếu các ngôn ngữ
- 1. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
Bài 1:
1.1. So sánh và các kiểu so sánh
Cơ sở, nguyên tắc nghiên cứu
đối chiếu CÂUngônTHẢO LUẬN
các HỎI ngữ
a. Nêu khái niệm so sánh.
b. Nêu các kiểu so sánh. Cho ví dụ.
c. Thao tác so sánh nào được vận dụng
trong chuyên ngành Ngôn ngữ học đối
chiếu?
- 1. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
1.1. So sánh và các kiểu so sánh
1.1.1. Khái niệm
So sánh là thao tác đối chiếu hai hoặc nhiều sự vật
hiện tượng với nhau nhằm phát hiện thuộc tính và
quan hệ giữa chúng hoặc làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng.
- BÀI TẬP
Hãy gọi tên kiểu so sánh trong các ví dụ sau:
a. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
b. Môn Ngôn ngữ học đối chiếu cũng khó và khô
khan như môn Ngôn ngữ học đại cương.
c. Hệ thống ngôn ngữ cũng bao gồm nhiều yếu tố
như hệ thống trường học, hệ thống gia đình...
d. Từ xưng hô tiếng Anh và tiếng Việt đều được
chia thành 3 ngôi.
- CÂU HỎI
Hãy phân biệt hai kiểu so sánh trên.
- 1.1.2. Phân loại
a. Kiểu 1 : So sánh các sự vật hiện tượng cùng
loại, cùng phạm trù.
Mục đích: Tìm ra điểm giống nhau và khác
nhau giữa các sự vật hiện tượng.
b. Kiểu 2: So sánh các sự vật hiện tượng có
thể không cùng loại, khác phạm trù.
Mục đích: Chứng minh hay làm nổi rõ một
đặc điểm nào đó của đối tượng được bàn đến,
không cần chú ý đến điểm giống nhau và khác nhau
của đối tượng.
- Loại so sánh kiểu 2
Chú ý đến điểm tương đồng giữa các đối
tượng so sánh mà ít chú ý đến sự khác biệt
giữa chúng.
Khai thác điểm chung để so sánh sự vật hiện
tượng vốn không được so sánh nên tạo cách diễn
đạt liên tưởng bất ngờ, tạo hiệu quả nghệ thuật
(tu từ)
Mang đậm tính chủ quan, phụ thuộc cách
nhìn nhận đánh giá của người so sánh
- Kết luận
- So sánh kiểu 1 mang tính khách quan nên
được dùng làm phương pháp nghiên cứu chủ đạo
trong NNHĐC và trong NNHSS.
- Trong NNHĐC, những yếu tố được đem so
sánh bao giờ cũng đồng loại với nhau.
- Đồng loại là điều kiện tiên quyết của sự so
sánh/đối chiếu.
Ví dụ: Cùng bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp…
- CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Nêu khái niệm Tertium
Comparationis.
2. Phân biệt khái niệm Tertium
Comparationis với Tương đương và
Sự giống nhau.
- 1. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
1.2. Tiêu chí đối chiếu: Tertium Comparationis
1.2.1. Khái niệm
Tiêu chí đối chiếu là điểm chung hay cơ sở
để đối chiếu các hiện tượng ngôn ngữ
Tertium comparationis
Trong đối chiếu ngôn ngữ, chỉ những đối
tượng tương đương với nhau mới có thể so
sánh với nhau.
Mỗi cấp độ hay mỗi bình diện ngôn ngữ đều có
những tiêu chí đối chiếu riêng.
- CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hãy phân biệt các khái niệm:
- Tiêu chí và Tương đương
- Tiêu chí và Sự giống nhau
- 1.2.2. Các khái niệm liên quan
1.2.2.1. Tương đương
1.2.2.2. Sự giống nhau
- * 1.2.3. PHÂN BIỆT THUẬT NGỮ TIÊU CHÍ, TƯƠNG
ĐƯƠNG VÀ SỰ GIỐNG NHAU
PHÂN BIỆT
TƯƠNG ĐƯƠNG:
TIÊU CHÍ: là cơ là cơ sở quan hệ,
sở, là nền tảng liên quan đến giá
chung cho việc trị, đến khả năng
đối chiếu. thay thế giữa hai
đối tượng.
- PHÂN BIỆT
SỰ GiỐNG NHAU:
TIÊU CHÍ: là cơ Là điểm tương
sở, là nền tảng đồng giữa các
chung cho việc đối tượng. Nó là
đối chiếu. kết quả của quá
trình so sánh
- 1. CƠ SỞ ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ
2. Các kiểu đối chiếu
CÁC KIỂU ĐỐI CHIẾU
ĐC định lượng: ĐC định tính:
nhằm xác định nhằm tìm ra
những khác biệt những đặc điểm
về số lượng các giống nhau và
yếu tố ngôn ngữ khác nhau giữa
xét theo một tiêu các yếu tố ngôn
chí đối chiếu nào ngữ tương đương
của hai ngôn ngữ.
đó.
- CÂU HỎI THẢO LUẬN
Bài tập: Hãy đối chiếu đại từ xưng hô
trong tiếng Việt và tiếng Anh.
Cách tiến hành:
- Xác định tiêu chí đối chiếu
- Tìm điểm giống nhau và khác nhau
- Ví dụ: Đại từ xưng hô Anh – Việt
Số ít Số Số ít Số
nhiều nhiều
Ngôi Ngôi
thứ thứ
nhất nhất
Ngôi Ngôi
thứ thứ
hai hai
Ngôi Ngôi
thứ thứ
ba ba
- Ví dụ: Đại từ xưng hô Việt – Anh
Số ít Số Số ít Số
nhiều nhiều
Ngôi Tôi, tao, Chúng tôi, Ngôi I We
thứ tớ, mình… chúng tao, thứ
nhất chúng ta, nhất
chúng tớ,…
Ngôi Mày, cậu, Chúng mày, Ngôi You
thứ bạn… bọn mày, thứ
hai các cậu,… hai
Ngôi Nó, y, hắn, Họ, bọn nó, Ngôi He, she, They
thứ thị, gã,… chúng nó,… thứ it…
ba ba
nguon tai.lieu . vn