Xem mẫu
- Chương 4
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.1. Khái niệm
Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa
các bên mua – bán có trụ sở kinh doanh ở các
quốc gia khác nhau. Trong đó qui định bên
bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao
các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và
quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua,bên
mua phải thanh toán tiền hàng và nhận
hàng.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Định nghĩa này nêu rõ
Bản chất của hợp đồng này là sự thoả thuận
của các bên ký kết (các đương sự)
Chủ thể của hợp đồng này là Bên bán (bên
xuất khẩu) và Bên mua (bên nhập khẩu ).
Đối tượng của hợp đồng này là tài sản
Khách thể của hợp đồng này là sự di chuyển
quyền sở hữu hàng hóa.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.2. Đặc điểm
Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở kinh doanh
đăng ký ở các quốc gia khác nhau.
Đồng tiền thanh toán: có thể là ngoại tệ của
một trong hai hoặc cả hai bên.
Đối tượng của hợp đồng: Hàng hóa –phải
chuyển ra khỏi biên giới nước người bán trong
quá trình thực hiện hợp đồng.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.3. Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thương
4.1.3.1 Hợp đồng ngoại thương phải được xây
dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc
Luật của nước người mua, nước người bán
Các luật và tập quán có liên quan đến hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế như: Incoterms, Công
ước viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế, UCP-DC…
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.3.2.Chủ thể của hợp đồng ngoại thương phải
hợp pháp
Phải là thương nhân hợp pháp có điều kiện kinh doanh xuất
nhập khẩu trực tiếp theo luật định
Những người tham gia ký kết hợp đồng phải là những
người đại diện hợp pháp cho mỗi bên. Nếu người khác ký
phải có giấy ủy quyền hợp lệ bằng văn bản của người đại
diện hợp pháp
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.3.3. Hình thức của hợp đồng ngoại thương
phải hợp pháp
Theo tập quán thương mại quốc tế, có ba dạng
hình thức của hợp đồng:
Hình thức thỏa thuận miệng
Hình thức ký kết bằng văn bản
Hình thức mặc nhiên
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.3.4. Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp
Tên hàng
Số lượng
Quy cách chất lượng
Giá cả
Phương thức thanh toán
Địa điểm và thời hạn giao hàng
Trong hợp đồng không chứa đựng bất cứ nội dung nào trái
với pháp luật hiện hành của nước người bán, nước người
mua và trái với tập quán buôn bán quốc tế.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.4. Phân loại hợp đồng ngoại thương
4.1.4.1. Phân loại theo thời gian thực hiện hợp
đồng có hai loại
Hợp đồng ngắn hạn
Hợp đồng dài hạn
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.4.2. Phân loại theo nội dung quan hệ kinh
doanh trong hợp đồng ngoại thương, người ta
chia làm 4 loại hợp đồng:
Hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng tái xuất khẩu
Hợp đồng tái nhập khẩu
- 4.1. NHỮNG V ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
Xét theo hình thức của hợp đồng có các
loại sau:
Hình thức văn bản
Hợp đồng gồm một văn bản
Hợp đồng gồm nhiều văn bản như những điện
báo, thư từ giao dịch
Hình thức miệng
Hình thức mặc nhiên
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.5. Bố cục của một văn bản hợp đồng
ngoại thương
4.1.5.1. Phần mở đầu
Tiêu đề hợp đồng
Số hiệu của hợp đồng (Contract No…)
Địa điểm và thời gian ký kết hợp đồng
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.5.2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng
Tên đơn vị: nêu cả tên đầy đủ và tên viết tắt (nếu có).
Địa chỉ đơn vị: nêu đầy đủ số nhà, tên đường, thành phố
và tên quốc gia.
Các số máy fax, telex, điện thoại và địa chỉ email nếu có.
Số tài khoản và tên ngân hàng đơn vị có tài khoản giao
dịch thường xuyên.
Người đại diện ký hợp đồng: cần nêu rõ họ tên và chức
vụ người đại diện trong đơn vị.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.5.3. Phần nội dung của hợp đồng
Những điều khoản chủ yếu: là các điều khoản bắt buộc
phải có đối với một hợp đồng mua bán, thiếu các điều
khoản đó hợp đồng không có giá trị pháp lý.
Những điều khoản thường lệ (hay còn gọi là điều khoản
đương nhiên): là những điều khoản mà nội dung của
chúng đã được quy định trong các văn bản pháp luật.
Những điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản do các
bên tự thỏa thuận với nhau khi pháp luật cho phép.
- 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.1.5.3. Phần cuối của hợp đồng ngoại thương
a. Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản? Mỗi bên giữ bao
nhiêu bản?
b. Hợp đồng thuộc hình thức nào? Văn bản viết tay, bản fax,
telex…?
c. Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng.
d. Hợp đồng có hiệu lực kể từ bao giờ.
e. Trường hợp có sự bổ sung hay sửa đổi hợp đồng thì phải
làm thế nào?
f. Chữ ký, tên, chức vụ người đại diện của mỗi bên, đối với
bên Việt Nam, chữ ký còn được đóng dấu tròn mới có giá
trị.
- 4.2. KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÁC ĐIỀU KHOẢN
CHỦ YẾU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
4.2.1.Điều khoản tên hàng
(Commodity)
- Nhằm xác định mặt hàng là đối
tượng trao đổi để hai bên mua bán
hiểu thống nhất với nhau
- Là điều kiện bắt buộc theo luật của
tất cả các quốc gia
- 4.2.1.Điều khoản tên hàng
(Commodity)
Cách qui định tên hàng:
1. Tên hàng + Tên TM + Tên khoa học
2. Tên hàng + Xuất xứ
3. Tên hàng + Nhãn hiệu
4. Tên hàng + Qui cách phẩm chất
5. Tên hàng + Công dụng
6. Tên hàng + Số hiệu trong bảng danh mục
- 4.2.2. Điều khoản về chất lượng
(Quality)
Qui định phẩm chất dựa vào hàng thực
Qui định phẩm chất dựa vào hàng mẫu
Hàng mẫu có thể do người mua đưa ra
Hàng mẫu do người bán đưa ra (counter
sample)
Qui định bằng cách xem hàng trước (inspected
and approved)
Qui định phẩm chất hiện trạng hàng hóa (tale
quale)
- 4.2.2. Điều khoản về chất lượng
(Quality)
Qui định dựa vào dung trọng
Quy định phẩm chất dựa vào hàm lượng
của chất chủ yếu trong hàng hóa
Phương pháp xác định phẩm chất dựa vào
nhãn hiệu hàng hóa (Trade-mark)
- 4.2.2. Điều khoản về số lượng
(Quantity)
4.2.3.1. Đơn vị tính số lượng
Đơn vị tính bằng cái, chiếc, hòm…
Đơn vị theo hệ đo lường
Hệ mét (metric system): Kg, MT, Mét,
Km…
Hệ Anh - Mỹ ( Anglo – American system):
Pound, ST, yard, mile,…
Đơn vị tính số lượng tập hợp: tá (12 cái), Gross
(12 tá), đôi (pair), bộ (set)…
nguon tai.lieu . vn