Xem mẫu
- Chương 2: Nghiệp vụ điều hành
Chính sách tiền tệ quốc gia
Đặc trưng của CSTT
Mục tiêu của CSTT
Thực thi CSTT
CSTT ở Việt Nam
23/04/2014 30
- 1. Đặc trưng của CSTT
1.1.Khái niệm:
Các quan niệm về CSTT
Điều 2-Luật NHNN:CSTT quốc gia
là một bộ phận của Cs kinh tế- tài
chính của NN nhằm ổn định giá trị
đồng tiền, kiềm chế LP, góp phần
thúc đẩy phát triển K.tế-XH, đảm bảo
QPAN và nâng cao đời sống ND
23/04/2014 31
- 1.1.Khái niệm
- Điều 3. Luật NHNN năm 2010
ghi rõ:
Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết
định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, bao
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm
phát, quyết định sử dụng các công cụ
và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề
ra.
23/04/2014 32
- 1.1.Khái niệm
Các xu hướng hoạch định CSTT
- CSTT mở rộng: làm tăng lượng tiền
cung ứng, khuyến khích đầu tư, mở rộng
SXKD, tạo việc làm CSTT nhằm chống
suy thoái K.tế và chống thất nghiệp
- CSTT thắt chặt: tác động ngược lại
CSTT nhằm kiềm chế tình trạng tăng
trưởng quá nóng của nền K.tế hoặc
chống LP
23/04/2014 33
- Thẩm quyền quyết định
chính sách tiền tệ quốc gia
Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng
Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do
Hiến pháp và pháp luật quy định
Chính phủ trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm
phát hằng năm.
Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc NHNH quyết
định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều
hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia theo quy định của Chính phủ.
23/04/2014 34
- 1.2. Đặc trưng của CSTT
CSTT là một bộ phận hữu cơ cấu thành
CSTC quốc gia
CSTT là công cụ quản lý K.tế vĩ mô
NHTW là cơ quan được giao trọng trách
XD và trực tiếp điều hành thực hiện CSTT
Mục tiêu tổng quát của CSTT là ổn định
giá trị đồng tiền và góp phần thực hiện
một số mục tiêu K.tế vĩ mô
23/04/2014 35
- 1.3. Mối quan hệ giữa CSTT và
các CS K.tế vĩ mô khác
CS tài khóa
CSTT
CS kinh tế đối ngoại
CS thu nhập
CS tiết kiệm và đầu tư
23/04/2014 36
- 2. Mục tiêu của CSTT
2.1. Mục tiêu tổng quát của chính sách
tiền tệ
Ổn định giá trị đối nội của đồng tiền trên
cơ sở kiểm soát lạm phát;
Ổn định giá trị đối ngoại của đồng tiền
trên cơ sở cân bằng cán cân TTQT và ổn
định tỷ giá hối đoái
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế
Tạo việc làm, giảm thất nghiệp
Mối quan hệ giữa các mục tiêu
23/04/2014 37
- 2. Mục tiêu của CSTT
2.2. Mục tiêu điều hành của CSTT
Khái niệm
Sự cần thiết phải xác định mục tiêu điều
hành
Các loại mục tiêu điều hành
- Mục tiêu trung gian
- Mục tiêu hoạt động
Sử dụng hệ thống mục tiêu điều hành
23/04/2014 38
- 2. Mục tiêu của CSTT
2.3. Nội dung cơ bản của CSTT
Kiểm soát cung ứng tiền và điều
hòa lưu thông tiền tệ
KCT = H/V
Kiểm soát hoạt động tín dụng
Kiểm soát ngoại hối
Chính sách đối với NSNN
23/04/2014 39
- 3. Các công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ
Điều 10, Chương 3- Luật NHNN
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định việc sử dụng công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái
cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự
trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường
mở và các công cụ, biện pháp khác
theo quy định của Chính phủ
23/04/2014 40
- Các công cụ của CSTT
Chính sách chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở
Kiểm soát hạn mức tín dụng
Quản lý lãi suất của các NHTM
Tỷ giá hối đoái
23/04/2014 41
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
Điều 11, Chương 3- Luật NHNN
1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín
dụng của Ngân hàng Nhà nước
nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và
phương tiện thanh toán cho tổ chức
tín dụng.
23/04/2014 42
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
2. Ngân hàng Nhà nước quy định và
thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ
chức tín dụng theo các hình thức
sau đây:
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá;
b) Chiết khấu giấy tờ có giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
23/04/2014 43
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ nhất, với công cụ này, NHTW
sẽ điều chỉnh tăng/giảm lãi suất tái
cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu
tùy thuộc vào mục tiêu của CSTT
trong từng thời kỳ là thắt chặt/mở
rộng, từ đó làm giảm/tăng khối
lượng tiền cung ứng.
23/04/2014 44
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
Cơ chế tác động:
+ Thứ hai, bên cạnh tác động thông
qua lãi suất tái cấp vốn, NHTW còn
sử dụng công cụ hạn mức tái cấp
vốn để tác động trực tiếp về mặt
lượng đối với dự trữ của hệ thống
NHTM.
23/04/2014 45
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Ưu điểm:
- Thể hiện vai trò NHTW là người cho vay
cuối cùng,
- Là một trong những cách tạo ra thu nhập
của NHTW
- NHTW kiểm soát được chất lượng tín dụng
của các NHTM
- NHTM có được cứu cánh, giúp NHTM có
thể điều tiết được lượng vốn khả dụng,
đảm bảo khả năng sẵn sàng thanh toán.
23/04/2014 46
- 3.1. Công cụ tái cấp vốn
+ Nhược điểm:
- NHTW ở thế bị động, không nắm chắc
được kết quả của sự điều tiết
- Quyền lực của NHTW và NHTM là ngang
nhau , nếu NHTM không thực hiện
vay/không vay thì tác động của công cụ
là không đạt được mục tiêu đề ra.
23/04/2014 47
- 3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
1. Dự trữ bắt buộc là số tiền mà tổ
chức tín dụng phải gửi tại Ngân
hàng Nhà nước để thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia.
23/04/2014 48
- 3.2. Công cụ dự trữ bắt buộc
Điều 14, Chương 3- Luật NHNN
2. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ
dự trữ bắt buộc đối với từng loại
hình tổ chức tín dụng và từng loại
tiền gửi tại tổ chức tín dụng nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
23/04/2014 49
nguon tai.lieu . vn