Xem mẫu

  1. NGHIỆP VỤ NHTW GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế Trường Đại học Kinh tế quốc dân 23/04/2014 1
  2. Nội dung môn học NVNHTW Dành cho các Lớp chuyên ngành TCNH ST Nội dung Thời gian T 11 Tổng quan về Ngân hàng Trung ương 5t 2 Nghiệp vụ điều hành CSTT của NHTW 7t 3 Nghiệp vụ phát hành và Điều hòa tiền mặt của NHTW 5t 4 Nghiệp vụ Thị trường mở của NHTW 7t 5 Nghiệp vụ tín dụng của NHTW 5t 6 Nghiệp vụ thanh toán của NHTW 5t 7 Nghiệp vụ quản lý ngoại hối của NHTW 3t 8 Nghiệp vụ thanh tra của NHTW 3t 9 Nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán nội bộ của NHTW 3t Kiểm tra 2t, Tổng cộng 45t 23/04/2014 2
  3. Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Trung ương 1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW 1.1.Khái niệm NHTW - NHTW là một định chế tài chính hỗn hợp, vừa là cơ quan qlý NN về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và hoạt động NH; lại vừa mang tính chất là một DN - Mục tiêu hoạt động của NHTW là nhằm ổn định giá trị đồng nội tệ, trên cơ sở đó góp phần thực hiện các mục tiêu KT vĩ mô (kiểm soát LP, việc làm, tăng trưởng KT) chứ ko vì lợi nhuận 23/04/2014 3
  4. 1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW 1.2. Sự ra đời của Ngân hàng TW - Cơ sở kinh tế: sự phân chia chức năng phát hành tiền trong hệ thống NH - Cơ sở pháp lý: các Nhà nước ban hành các đạo luật về phát hành tiền. - Sự ra đời của NHTW thể hiện qua 3 giai đoạn:  Trước TK 18: Giai đoạn các “Ngân hàng trung gian”  Từ TK 18-TK 20: Giai đoạn “Ngân hàng phát hành”  Từ sau năm 1945 đến nay: Giai đoạn “Ngân hàng trung ương” 23/04/2014 4
  5. 1.Khái niệm và sự ra đời của NHTW 1.3. Đặc trưng của Ngân hàng TW  Là cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, độc quyền phát hành GBNH, thực hiện chức năng quản lý NN về tiền tệ-TD-NH  NHTW nắm giữ công cụ quản lý kinh tế vĩ mô quan trọng nhất- CSTT  NHTW thực hiện chức năng quản lý bằng biện pháp hành chính, kết hợp các nghiệp vụ kinh tế có tính sinh lời 23/04/2014 5
  6. 1.4. Bản chất của NHTW  Ngày nay tất cả các quốc gia trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có một NHTW.  NHTW có thể được gọi dưới nhiều cái tên khác nhau, có những tên gọi mang tính kế thừa lịch sử như: NH Anh Quốc, NH Nhật Bản, cũng có khi gọi tên theo cách phản ánh tính chất sở hữu hoặc thiết chế chủ quản của nó như: NHNN Việt Nam, NH Quốc gia Thụy Sỹ, hoặc gọi thẳng là NHTW như: NHTW Chilê, Hệ thống Dự trữ liên bang Hoa Kỳ. 23/04/2014 
  7. 1.4. Bản chất của NHTW  NHTW có thể biệt lập hoặc phụ thuộc C.phủ, nhưng về mặt bản chất,NHTW vừa thực hiện chức năng độc quyền phát hành GBNH vào lưu thông, vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng – ngân hàng.  Trong hoạt động nó không giao dịch với công chúng mà chỉ giao dịch với Kho bạc và các NH trung gian 23/04/2014 7
  8. 2. Quan hệ giữa NHTW và Chính phủ  2.1.NHTW trực thuộc CP  2.2.NHTW độc lập với CP  2.3.NHTW trực thuộc Bộ Tài chính  2.4.NHTW trực thuộc Liên minh 23/04/2014 8
  9. 3. Chức năng của NHTW  3.1.Phát hành tiền - NHTW là trung tâm phát hành tiền duy nhất của quốc gia. Toàn bộ tiền mặt/tiền pháp định- đều do NHTW phát hành theo chế độ độc quyền. - Tiền mặt có hiệu lực lưu thông ko hạn chế trong phạm vi quốc gia - Tiền mặt là cơ sở tạo nên tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi ko kỳ hạn- bộ phận của M1 23/04/2014 9
  10. 3. Chức năng của NHTW  3.2. Là NH của các TCTD: NHTW cấp GPKD cho các TCTD, xử lý vi phạm luật - lệ NH - NHTW quy định tỷ lệ DTBB đ/v các TCTD - NHTW thanh tra, kiểm soát các TCTD - NHTW quản lý đ/v hệ thống các TCTD: ấn định các loại LS, phí, quy định thể lệ điều hành các nghiệp vụ - NHTW mở TK giao dịch và tổ chức T/toán bù trừ cho các NHTM - NHTW tái cấp vốn cho các NHTM - NHTW cung cấp thiết bị cho các NHTM 23/04/2014 10
  11. 3. Chức năng của NHTW 3.3.Là NH của nhà nước/CP: - Ở nhiều nước, NHTW là người quản lý tiền nong cho CP. CP sẽ mở TK giao dịch ko lãi suất tại NHTW. - Ở VN,chức năng này do Kho bạc Nhà nước đảm nhiệm. 23/04/2014 11
  12. 3. Chức năng của NHTW 3.3.Là NH của nhà nước/CP: Các hoạt động mà NHTW hoạt động cho CP: +NHTW thay mặt NN quản lý NN về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và hoạt động NH; +NHTW đại diện cho NN tại các tổ chức TC quốc tế; +NHTW mở TK và đại lý TC cho CP; +NHTW thanh toán cho KBNN; +NHTW tư vấn cho CP về các C/sách K.tế-TC-T.tệ; +NHTW quản lý dự trữ quốc gia về vàng, ngoại tệ,…. +NHTW tạm ứng cho NSNN trong những trường hợp cần thiết. 23/04/2014 12
  13. 4.Bảng Tổng kết tài sản và Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW  4.1. Bảng Tổng kết tài sản của NHTW  4.2. Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW 23/04/2014 13
  14. 4.1. Bảng Tổng kết tài sản của NHTW Tài sản CÓ % Tài sản NỢ % Chứng khoán 76,8 Tiền mặt đang lưu thông 81,6 Cho vay 0,06 Tiền dự trữ 11,8 Vàng và tài khoản SDR 6,4 Tiền gửi của Kho bạc 2,74 Tiền đúc của Kho bạc 0,15 Tiền gửi của nước ngoại và 0,18 Tiền gửi khác Tiền mặt đang thu 1,85 Tiền mặt trả sau 1,06 Tài sản Có khác 14,6 Tài sản Nợ khác 4,62 Tổng TS CÓ 100 Tổng TS NỢ 100 23/04/2014 14
  15. 4.2a.Bảng Cân đối tiền tệ của NHTW Tài sản CÓ Số Tài sản NỢ Số tiền tiền 1-TS Có nước ngoài 1- Tiền dự trữ (A + B) A.Tiền trong lưu thông B.Tiền gửi của các TCTD 2-Cho CP vay 2-TS Nợ nước ngoài 3-Cho các TCTD vay 3- Tiền gửi của CP 4-TS Có khác 4-Vốn và các quỹ 5-Tài sản Nợ khác Tổng TS CÓ xxxx Tổng TS NỢ xxxx 23/04/2014 15
  16. 4.2b.Bảng Cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW * Các khoản mục bao gồm: - Cho vay CP ròng=NHTW cho CP vay – Tiền gửi của CP tại NHTW - Tiền dự trữ ròng = TS Có nước ngoài ròng + TS Có trong nước ròng - T.sản Có nước ngoài ròng = TS Có nước ngoài – TS Nợ nước ngoài - T.sản Có trong nước ròng =Tín dụng trong nước ròng + Khoản khác ròng - Tín dụng trong nước ròng = Cho vay CP ròng +Cho các TCTD vay ròng - Khoản khác ròng = (TS có khác – TS Nợ khác) 23/04/2014 – Vốn và các quỹ 16
  17. 4.2b.Bảng Cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW *Ý nghĩa - Cho biết khối lượng tiền dự trữ của NHTW tại một thời điểm nhất định. - Là căn cứ để xác định dự trữ ngoại hối của nhà nước do NHTW quản lý tại một thời điểm nhất định, là cơ sở lập Cán cân TT quốc tế, cho biết luồng luân chuyển vốn giữa NHTW với cá khu vực trong nước và quốc tế 23/04/2014 17
  18. 5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (The State Bank of Vietnam-SBV)  Thành lập: 6-5-1951  Thống đốc: Nguyễn Văn Bình.  Phó Thống đốc:Trần Minh Tuấn; Nguyễn Toàn Thắng; Đặng Thanh Bình;Nguyễn Đồng Tiến;  Địa chỉ:Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội  Điện thoại:+84.4 39.343.327  Fax:+84.4 39.349.569  E-mail:webmaster@sbv.gov.vn  Web:www.sbv.gov.vn 23/04/2014 18
  19. 5.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNN VN  Trước 1945: Thời kỳ Ngân hàng Đông Dương  Từ 1945 đến tháng 5-1951: mọi hoạt động thuộc lĩnh vực tiền tệ , tín dụng đều do 2 cơ quan thuộc Bộ Tài chính là Nha Ngân khố quốc gia và Nha Tín dụng sản xuất đảm nhiệm. 23/04/2014 19
  20. 5.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNN VN  Từ 6-5-1951 đến 1976: - Ngày 06-5-1951: Chủ tịch HCM ký Sắc lệnh số 15/SL v/v thành lập NH Quốc gia Việt Nam, sắc lệnh số 17/SL v/v chuyển nhiệm vụ của Nha Ngân khố QG và Nha Tín dụng SX giao cho NHQG VN phụ trách - Ngày 21-01-1960: Đổi tên NHQG VN thành Ngân hàng Nhà nước VN - Tháng 7-1976: Thống nhất Hệ thống NH trong cả nước thành 1 hệ thống NH 1 cấp - Tháng 5-1978: Đổi tiền để thống nhất tiền tệ 23/04/2014 20
nguon tai.lieu . vn