Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ MARKETING Giảng viên: Nguyễn Thị Phương Dung Email: phuongdungnt@utc.edu.vn (dungntp@ptit.edu.vn) Tel: 0914.061182
  2. MÔN HỌC LIÊN QUAN 1. Quản trị học 2. Marketing căn bản 3. Hành vi khách hàng 4. Quản trị bán hàng 5. Truyền thông Marketing tích hợp
  3. TÀI LIỆU ĐỌC 1. Quản trị marketing – Philip Kotler 2. Quản trị marketing – PGS.TS Trương Đình Chiến (ĐH Kinh tế quốc dân) 3. Marketing căn bản 4. Hành vi khách hàng 5. Truyền thông Marketing tích hợp 6. Internet….
  4. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
  5. Chính sách đối với môn học 1. Điều kiện thi - Đủ cả 3 điểm thành phần (BKT, ĐKK, ĐCC) - Điểm chuyên cần: 1 buổi học = 1 điểm 2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Hình thức kiểm tra Tỷ lệ đánh giá Tích cực thảo luận 5% Chuyên cần 5% Kiểm tra giữa kỳ 30% Kiểm tra cuối kỳ 60% 3. Tiêu chí đánh giá bài Kiểm tra - Nắm vững kiến thức môn học - Trả lời đúng câu hỏi
  6. MỤC LỤC 1. Tổng quan về quản trị marketing. 2. Phát triển các kế hoạch và chiến lược 3. Phân tích môi trường marketing 4. Hành vi khách hàng 5. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị 6. Chiến lược sản phẩm 7. Quản trị giá 8. Quản trị kênh phân phối 9. Quản trị truyền thông marketing tích hợp (IMC)
  7. Chương 1: Tổng quan về Quản trị marketing 1.1. Khái niệm về quản trị marketing 1.2. Các quan điểm quản trị marketing 1.3. Quá trình quản trị marketing 1.4. Quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng và marketing quan hệ
  8. Chương 1: Tổng quan 1.1. Khái niệm về quản trị marketing 1.1.1. Khái niệm marketing 1.1.2. Khái niệm quản trị marketing
  9. Chương 1: Tổng quan 1.1. Khái niệm về quản trị marketing 1.1.1. Khái niệm marketing - Marketing là loại từ gì? - Khái niệm Marketing?
  10.  Marketing là một dạng hoạt động của con người (cá nhân + tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi (Philip Kotler)
  11.  Marketing là quy trình kế hoạch hoá và thực hiện các quyết định về sản phẩm, định giá, xúc tiến và phân phối cho các hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằm thoả mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức (AMA 1985)
  12.  Marketing là chức năng quản trị của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng và là quá trình quản lý quan hệ khách hàng theo cách đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các cổ đông (AMA 2004)
  13.  Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và quy trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung (AMA 2007)
  14. Marketing là quá trình xã hội nhờ đó các tổ chức hoặc cá nhân có thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua việc tạo ra và trao đổi những thứ có giá trị với những người khác
  15. Ai là người làm marketing?
  16. Chương 1: Tổng quan 1.1. Khái niệm về quản trị marketing Marketing là quy trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhằm giành được giá trị từ họ (P.Kotler & Gary Armstrong).
  17. Giành được 4. Xây giá trị 1. Hiểu thị 3. Thiết kế dựng từ KH trường, 2. Thiết chương trình mối quan nhằm nhu cầu, kế chiến mar tích hợp hệ có lợi tạo ra mong lược Mar mang lại giá và tạo ra muốn của định lợi trị vượt trội sự thích nhuận KH hướng KH thú cho và tài KH sản KH Sáng tạo giá trị cho khách hàng và xây dựng quan hệ khách hàng Nhận lại giá trị từ phía KH Quy trình marketing tổng quát
  18. Diễn giải: Quy trình marketing tổng quát 1. Hiểu thị trường, nhu cầu, mong muốn của KH thông qua Nghiên cứu thị trường với sự hỗ trợ của Hệ thống thông tin & nghiên cứu marketing. 2. Thiết kế Chiến lược marketing định hướng KH trên cơ sở các Định hướng giá trị dành cho KH, khiến KH cảm nhận được giá trị mà DN mang lại vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh, hoạt động marketing hiện đại quan tâm đến lợi ích về sản phẩm và lợi ích về mặt chức năng của sản phẩm (dựa vào việc tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của KH).
  19. Diễn giải: Quy trình marketing tổng quát 3. Thiết kế Chương trình marketing tích hợp nhằm cụ thể hóa Chiến lược marketing định hướng giá trị của DN thông qua các công cụ marketing. Để vượt trội so với DN khác, cần phải lựa chọn KH mục tiêu và xác lập các tuyên bố giá trị thể hiện rõ sự khác biệt và vị trí của thương hiệu DN (định vị) trên thị trường. 4. Xây dựng mối quan hệ có lợi với KH, tạo ra sự thích thú cho KH (tư duy chiến lược, các kỹ năng và công nghệ quản trị quan hệ KH – CRM).
  20. Diễn giải: Quy trình marketing tổng quát Kết quả quy trình tạo ra giá trị KH vượt trội (Thành quả sau quá trình marketing định hướng giá trị): - Tài sản khách hàng giúp DN thu lợi nhuận vượt trội hơn so với đối thủ. - Sự trung thành của KH có thể lượng hóa thông qua giá trị vòng đời khách hàng, biểu hiện bằng doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
nguon tai.lieu . vn