Xem mẫu

CHƯƠNG 3: ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN Đạo hàm Bài toán mở đầu 1: Xét đường cong y=f(x). Một điểm P cố định trên đường cong và cát tuyến PQ. Cho điểm Q chạy trên đường cong tới điểm P. Nếu cát tuyến PQ dần đến vị trí giới hạn Pt thì đường thẳng Pt được gọi là tiếp tuyến của đường cong tại P Bài toán đặt ra là khi nào hàm có tiếp tuyến tại P và hệ số t góc là bao nhiêu? P Q Đạo hàm Bài toán mở đầu 2: Xét một vật chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t0 nó ở vị trí M0 với hoành độ s0 = s(t0) Tại thời điểm t1 nó ở vị trí Nếu vật chuyển động đều thì ta có ngay vận tốc của vật. M1 với hoành độ M0 t0 s1 = s(t1) M1 t1 Nếu vật chuyển động không đều thì ta chỉ tính được quãng đường Δs = s1 – s0 trong khoảng thời gian Δt = t – t . Từ đó, ta có vận tốc trung bình là tỉ số Δs/ Δt. Khoảng thời gian Δt càng nhỏ thì vận tốc đó càng gần vận tốc thật Đạo hàm Cả hai bài toán trên đều dẫn ta đến việc tính giới hạn của tỉ số Δf/ Δx khi Δx→0. Tức là dẫn đến việc lập hàm f(x) và tính đạo hàm của nó Định nghĩa: Cho hàm f(x) xác định trong lân cận của x0, đạo hàm tại x0 của hàm f(x) là f (x0) = lim f (x) f (x0) = lim f (x+Δ x) f (x0) 0 0 Nếu giới hạn trên là hữu hạn Các quy tắc tính đạo hàm ( f + g) = f + g f ( f.g) = fg + gf � = � fg gf g2 Đạo hàm Bảng đạo hàm các hàm cơ bản 1/ ax = ax lna ex = ex 9/(arccosx) = 1 2/ xa = a.xa 1 1 x 3/(loga x) = 1 (lnx) = 1 10/ arctanx = 1+ x2 4/(sinx) = cosx 11/(arccotx) = 2 5/(cosx) = sinx 12/(shx) = chx 6/(tanx) = cos2 x =1+ tan2 x 13/(chx) = shx 7/(cotx) = sin2 = +(1 cot2 x) 14/ thx = ch2x 8/(arcsinx) = 1 15/ cthx = sh2x 1 x ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn