Xem mẫu

  1. Ch­¬ng iV Ch­¬ng CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT  HIỆN ĐẠI LIÊN QUAN ĐẾN XDCT Các hiện tượng  địa chất Hiện tượng  Hiện tượng  địa chất tự nhiên địa chất công trình Hiện tượng  Hiện tượng  địa chất nội sinh địa chất ngoại sinh
  2. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT CÁC HIỆN ĐẠI LIÊN QUAN ĐẾN XDCT Hiện tượng địa chất, hay gọi đầy đủ là các quá   trình và hiện tượng địa chất chỉ sự biến đổi, vận  động (vật lí, hóa học) của các đối tượng địa chất  (đất, đá, khoáng vật, địa hình, nước dưới đất, …)  với những nguyên nhân và điều kiện khác nhau. Các hiện tượng địa chất xảy ra mà có tác động   trực tiếp, hoặc để lại hậu quả, ảnh hưởng cho  đến ngày nay (đối với công trình & XDCT), được  gọi là các hiện tượng địa chất hiện đại (liên quan  đến XDCT).
  3. Ch­¬ng iV Ch­¬ng Chuyển động kiến tạo  Động đất  Phong hóa  Hoạt động địa chất của biển  Hoạt động địa chất của sông  Karst  Cát chảy  Xói ngầm  Dịch chuyển đất đá trên sườn dốc 
  4. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO CỦA HI TRÁI ĐẤT Khái niệm:  Là hiện tượng địa chất nội sinh (do lực trong lòng  Trái đất tạo nên). Các phần của vỏ Trái đất nâng lên, hạ xuống,  uốn nếp, đứt gãy (kèm theo nứt nẻ) thành tạo  nên các cấu trúc địa chất. Chuyển động kiến tạo làm đất đá bị thay đổi kiến  trúc, cấu tạo và thế nằm, đồng thời thường tạo ra  các dạng địa hình tương phản.
  5. Các dạng chuyển động kiến tạo Các 1. Chuyển động thẳng đứng (thăng trầm) của vỏ Trái đất:  do nội lực theo phương đứng tác dụng làm một phần vỏ Trái  đất nâng lên (hiện tượng biển lùi) hay hạ xuống (hiện tượng  biến tiến), thường xảy ra trong phạm vi rộng lớn (lục địa hay  một phần lục địa)  chuyển động tạo lục. 2. Chuyển động ngang (uốn nếp tạo núi và đứt gãy): do nội  lực theo phương ngang tác dụng làm đất đá bị biến dạng từ  thế nằm ngang sang nằm nghiêng hoặc bị uốn cong mà vẫn  giữ tính liên tục (do tốc độ tác dụng chậm, trong điều kiện  nhiệt độ, áp suất cao). Khi lực kiến tạo gây ứng suất vượt quá độ bền của đất đá  làm cho tầng đá bị nứt nẻ, chuyển dịch và mất tính liên tục,  tạo nên các khe nứt và đứt gãy.
  6. Nguyên nhân, cơ chế Nguyên Vỏ cứng của Trái Đất (bao bọc xung quanh   quyển mềm) luôn chịu áp lực lớn và thay đổi từ  phía dưới nên bị vỡ ra thành nhiều mảng không  liên tục và không ổn định.  Khi áp lực từ trong lòng đất tác dụng lên các   mảng thay đổi, chúng di chuyển tương đối so với  nhau, hoặc cục bộ một phần của mảng bị biến  dạng – đó chính là những chuyển động kiến tạo.
  7. Nguyên nhân, cơ chế, các trường Nguyên hợp (VD)
  8. Ví dụ về sự hình thành dãy Ví Hymalaya khi mảng Ấn Độ va vào mảng Á-Âu
  9. Các dạng biến vị của đất đá: Các Hiện tượng biến dạng thế nằm ban đầu của đá do  chuyển động kiến tạo gọi là hiện tượng biến vị,  gồm có nếp uốn, đứt gãy và khe nứt: a) Nếp uốn: Khi chịu tác dụng của nội lực theo  phương ngang, các tầng đất đá bị uốn cong  hoặc nghiêng nhưng không bị mất tính liên tục. • Đơn nghiêng; • Nếp uốn (Nếp lồi và nếp lõm); • Nếp oằn.
  10. Các dạng biến vị của đất đá: Các Hiện tượng biến dạng thế nằm ban đầu của đá do  chuyển động kiến tạo gọi là hiện tượng biến vị,  gồm có nếp uốn, đứt gãy và khe nứt: a) Nếp uốn: Khi chịu tác dụng của nội lực theo  phương ngang, các tầng đất đá bị uốn cong  hoặc nghiêng nhưng không bị mất tính liên tục. • Đơn nghiêng; • Nếp uốn (Nếp lồi và nếp lõm); • Nếp oằn.
nguon tai.lieu . vn