Xem mẫu

Chương 3: Máy và thiết bị phân loại

Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Chương 3:

CÁC MÁY VÀ
THIẾT BỊ PHÂN LOẠI
(tiếp theo)
• Sàng thùng quay
• Thiết bị phân loại hạt

1
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
•Hình 3.11b Thiết bị phân ly không khí loại kín

Chương 3: Máy và thiết bị phân loại

Máy và thiết bị sản xuất VLXD

II.3 Sàng thùng quay

thùng quay (1)
các con lăn (2).
động cơ (3)
giảm tốc (4),
bánh khía (5).
phễu nạp liệu (6).

II.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Cấu tạo
6

5

2

3

2

4
Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lý máy sàng thùng quay
2
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004

Nguyên lý hoạt động:
Khi sàng thùng quay làm việc, dưới tác dụng của lực ma sát và lực ly
tâm, vật liệu được nâng lên đến một độ cao nào đó, đến khi trọng lực
của vật liệu thắng lực ma sát vật liệu bị trượt xuống; đồng thời do sàng
được đặt nghiêng (độ dốc 7o), vật liệu được chuyển dịch dọc theo
sàng.Trong quá trình trượt và chuyển dịch như vậy vật liệu bị phân loại
lọt qua các lưới sàng có kích thước lỗ tương ứng với kích thước của vật
liệu yêu cầu.
Sàng thùng quay thường được dùng để phân loại vật liệu khô trong
công nghiệp VLXD như dùng để rửa hoặc phân loại sa mốt, cát, sỏi, đá
dăm,v.v...
Ưu điểm
Cơ bản của loại sàng thùng quay là quay chậm đều, không rung động
trong khi làm việc, nên có thể đặt sàng ở trên tầng cao của nhà,
hoặc trên các thiết bị di chuyển.

3

Chương 3: Máy và thiết bị phân loại

Máy và thiết bị sản xuất VLXD

 Khuyết điểm:
Khi sàng vật liệu khô bụi nhiều, bề mặt làm việc của sàng nhỏ (1220%
tổng diện tích của sàng), đồng thời khi sàng làm việc vật liệu bị đảo lộn
kém, do đó hiệu suất thấp.

II.3.2 Xác định số vòng quay hợp lý của sàng thùng quay

Fu
B


=

Gcos

A
Pu
G

Gsin

Hình 3.8 Sơ đồ xác định sô vòng quay hợp lý của sàng
thùng quay
4
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004

Chương 3: Máy và thiết bị phân loại

Máy và thiết bị sản xuất VLXD

Khi sàng không chuyển động cục vật liệu nằm ở vị trí A. Điểm A được
xác định bằng góc = 
Trong đó:  - góc ma sát giữa vật liệu với bề mặt lưới sàng, lực ma
sát lúc này bằng

F  Gf cos 

(3.29)

Khi sàng quay cục vật liệu chịu 1 lực quán tính ly tâm

mv 2 Gv 2
Pu 

R
gR
Trong đó:

v - tốc độ quay của sàng[m/sec]
R - bán kính thùng quay [m]
G - trọng lượng của vật liệu [KG]

5
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004

nguon tai.lieu . vn