Xem mẫu
- Chương II
Hệ thống tài chính
TS. Nguyễn Hoài Phương
Phuong.fbf@gmail.com
- Nội dung chương
I. Cấu trúc của hệ thống tài chính
II. Chức năng hệ thống tài chính
III. Quản lý nhà nước với hệ thống tài
chính
IV. Sự phát triển của hệ thống tài chính
Việt Nam
- I. Cấu trúc của hệ thống tài chính
1. Mô hình hệ thống tài chính (cách tiếp
cận 1)
Tài chính
doanh nghiệp
TTTC và
Tài chính các tổ chức Ngân sách
dân cư tài chính Nhà nước
trung gian
Tài chính đối
ngoại
- • Khái niệm
“ Là tổng thể các bộ phận khác nhau
trong một cơ cấu tài chính, mà ở đó
các quan hệ tài chính hoạt động trên
các lĩnh vực khác nhau nhưng có mối
liên hệ tác động lẫn nhau theo những
quy luật nhất định.”
- • Cấu phần
– Tài chính dân cư và các tổ chức xã hội
• Là tụ điểm vốn quan trọng, cung cấp một
lượng vốn lớn cho nền kinh tế
• Là nguồn vốn nhỏ lẻ, có tính chất phân tán, đa
dạng, phân bố rải rác, không đồng đều
– Tài chính đối ngoại
• Là bộ phận tài chính có tính độc lập tương đối
thể hiện mối quan hệ giữa tài chính quốc gia
và quốc tế
– Thị trường tài chính và các tổ chức tài
chính trung gian
• Là bộ phận dẫn vốn (trực tiếp và gián tiếp)
- • Cấu phần
– Tài chính doanh nghiệp
• Là những tế bào có khả năng tái tạo các nguồn
tài chính, tác động lớn đến sự phát triển hay suy
thoái kinh tế
• Vận hành theo cơ chế kinh doanh hướng tới lợi
nhuận cao
– Ngân sách Nhà nước
• Gắn liền với chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước, điều tiết nền kinh tế - xã hội – thị trường
• Hoạt động Thu – Chi Ngân sách nhà nước làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với
các tổ chức kinh tế - xã hội
- I. Cấu trúc của hệ thống tài chính
1. Mô hình hệ thống tài chính (cách tiếp
cận 2)
Thị trường
tài chính
Hệ
Công cụ tài thống Trung
chính gian tài
tài chính
chính
Cơ quan
giám sát tài
chính
- 2. Các cấu phần của hệ thống tài chính
Thị trường tiền tệ Thị trường Vốn
Thị trường Nợ Thị trường Vốn cổ phần
Thị trường cấp 1 Thị trường cấp 2
Thị trường tài chính
- Công cụ tài chính
Công cụ trên Công cụ trên
thị trường tiền tệ thị trường Vốn
Tín phiếu Cổ phiếu
Chứng chỉ tiền gửi Trái phiếu
Thương phiếu Món vay thế chấp
Hối phiếu được ngân
hàng chấp nhận
- Các trung gian tài chính
TGTC phi ngân hàng TGTC là ngân hàng
Ngân hàng
Công ty bảo hiểm
đầu tư
Ngân hàng
Công ty tài chính
thương mại
Công ty chứng
Quỹ tín dụng
khoán
Các ngân hàng
Quỹ đầu tư
khác
- Các cơ quan giám sát tài chính
Thanh tra
chính phủ
Ngân
Ủy ban
hàng
chứng
trung
khoán
ương
Hệ thống
tài chính
Các cơ
Bảo hiểm
quan kiểm
tiền gửi
toán
Ủy ban
giám sát
tài chính
quốc gia
- II. Chức năng và vai trò của
hệ thống tài chính
• Chức năng
– Biến tiết kiệm thành đầu tư
– Biến tài sản phi tài chính thành tài sản tài
chính
– Cung ứng các dịch vụ về tài chính
• Vai trò
– Tích cực
– Tiêu cực
- Vai trò của hệ thống tài chính với
sự phát triển kinh tế
• Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn và sinh lợi vốn
• Giảm bớt chi phí và giảm thiểu rủi ro
• Đem lại lợi ích cho các chủ thể: người đi vay,
người cho vay, Nhà nước, các trung gian tài
chính...
HTTC góp phần to lớn vào việc phát triển KT-XH,
thực hiện các mục tiêu Kinh tế vĩ mô (việc làm, sản
lượng, thu nhập...)
- Khủng hoảng tài chính
• Khái niệm
• Dấu hiệu nhận biết
• Nguyên nhân
• Tác động
• Giải pháp khắc phục
- III. Quản lý hệ thống tài chính
• Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
– Các thông tin đại chúng
– Kênh thông tin chuyên ngành
– Mua bán thông tin
• Đảm bảo sự lành mạnh của các tổ
chức tài chính trung gian
– Điều kiện thành lập
– Kiểm tra, giám sát
– Quy định phạm vi hoạt động
– Thực hiện bảo hiểm tiền gửi
- Điều kiện để thành lập trung gian tài chính ở VN
Loại hình 2008 2010
tổ chức
NHTM cổ phần 1.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND
Chi nhánh NH 15 triệu USD 15 triệu USD
nước ngoài
Công ty tài chính 300 tỷ VND 500 tỷ VND
Quỹ tín dụng 1.000 tỷ VND 3.000 tỷ VND
nhân dân TW
Quỹ tín dụng 100 triệu VND 500 triệu VND
cơ sở
- IV. Sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam
- Các cơ quan giám sát
• www.div.gov.vn
• www.nfsc.gov.vn
• www.sbv.gov.vn
• www.ssc.gov.vn
• www.mof.gov.vn
- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
(NFSC – National Financial Supervisory Commission)
• 1. Giám sát chung thị trường tài chính quốc
gia; giám sát hợp nhất hoạt động của các tập
đoàn tài chính.
• 2. Giám sát điều kiện được cấp phép hoạt
động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính, tổ chức khác hoạt động trong lĩnh vực
ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
• 3. Giám sát việc áp dụng các thông lệ, chuẩn
mực quốc tế về hoạt động giám sát của các cơ
quan thanh tra – giám sát chuyên ngành trong
lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
nguon tai.lieu . vn