Xem mẫu

  1. CHƯƠNG 10 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
  2. • I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NH • (SV tự nghiên cứu) Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam: “ NHTM là một TCTD thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động KD khác có liên quan. Hoạt động NH là hoạt động KD tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán ”. PDH 2
  3. • II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM • 1. Chức năng trung gian tín dụng - NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Chức năng này được mô tả qua sơ đồ sau: • HUY ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC • NHÀ NƯỚC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VỐN TỔ CHỨC KT TỔ CHỨC KT NHTM TỔ CHỨC XH TỔ CHỨC XH HỘ GIA ĐÌNH HỘ GIA ĐÌNH PDH 3
  4. - Chức năng trung gian TD là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM vì nó cho thấy bản chất NHTM là một trung gian tài chính và nhiệm vụ chủ yếu của nó là kết nối cung – cầu vốn. - Với chức năng trung gian TD, NHTM thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau: + Nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu và trái phiếu NH. + Cho vay, chiết khấu thương phiếu và các hình thức cấp TD khác. PDH 4
  5. - Qua chức năng trung gian TD, NHTM góp phần tạo lợi ích cho các chủ thể tham gia và lợi ích chung của nền KT: • + Đối với người gởi tiền: tiền gửi ở NH có hệ số rủi ro thấp; người gửi tiền có lãi tiền gửi và được sử dụng các dịch vụ thanh toán. • + Đối với người đi vay: được thỏa mãn nhu cầu về vốn mà không phải tốn nhiều công sức, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn. PDH 5
  6. • + Đối với NH: có được khoản chênh lệch giữa LS cho vay và LS huy động. • + Đối với nền KT: NH đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, thúc đẩy SX-KD phát triển. PDH 6
  7. • 2. Chức năng trung gian thanh toán - NH trích một khoản tiền trên TK TG thanh toán của người trả tiền để chuyển trả cho người thụ hưởng. Chức năng này được thể hiện qua sơ đồ sau: • LỆNH NGƯỜI TRẢ TIỀN NGƯỜI • GIẤY BÁO NHTM • TRẢ TIỀNGIẤY BÁO CÓ THỤ HƯỞNG NỢ PDH 7
  8. - Trong chức năng trung gian thanh toán, NH thực hiện các nhiệm vụ: + Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. + Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng (giấy chuyển tiền, ủy nhiêm chi, séc, thư tín dụng …). + Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng. PDH 8
  9. - Nhờ thực hiện chức năng trung gian thanh toán, cho phép giảm bớt lượng tiền mặt lưu hành, tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ và đảm bảo thanh toán nhanh chóng, an toàn. Mặt khác giúp cho NH thu hút nhiều khách hàng mở tài khoản ở NH, từ đó gia tăng nguồn vốn tiền gởi không kỳ hạn. PDH 9
  10. - Việc kết hợp chức năng trung gian TD và trung gian thanh toán tạo cho hệ thống NHTM khả năng cung ứng bút tệ (tiền ghi sổ). Từ một lượng tiền gửi ban đầu, qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chuyển khoản, đã làm cho tổng TG mở rộng và tổng cho vay trong cả hệ thống NH lớn hơn nhiều lần so với TG ban đầu. PDH 10
  11. 3. Chức năng cung cấp các dịch vụ TC - Chức năng này được thực hiện dựa trên việc khai thác các lợi thế so sánh sau: • + NH có hệ thống chi nhánh rộng khắp. • + NH có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và trình độ cao trong lĩnh vực TC. • + NH có điều kiện thuận lợi trong việc thu thập thông tin của các tổ chức KT và thị trường TC. PDH 11
  12. - Các dịch vụ TC mà NHTM cung cấp bao gồm: tư vấn TC; môi giới TC; lưu ký chứng khoán; mở tài khoản ký quỹ KD chứng khoán; dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền; thu hộ, chi hộ, mua bán CK hộ … PDH 12
  13. • III. PHÂN LOẠI NHTM • Căn cứ vào tính chất sở hữu có • - NHTM quốc doanh. • - NHTM cổ phần. • - NHTM liên doanh. • - Chi nhánh NH nước ngoài. • - NHTM nước ngoài (theo cam kết của VN khi trở thành viên của WTO, thì từ tháng 4/2007 cho phép thành lập NHTM 100% vốn nước ngoài tại VN). PDH 13
  14. IV. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHTM Bảng tổng kết tài sản của NHTM (trước đây) TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ Bảng cân đối kế toán của NHTM (hiện nay) TÀI SẢN NGUỒN VỐN (NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU) PDH 14
  15. • Bảng cân đối kế toán NHTM (tóm tắt) • TÀI SẢN • Tiền mặt, vàng • Tiền gởi tại NH nhà nước • Tiền gởi và cho vay TCTD khác • Chứng khoán kinh doanh • Các công cụ TC phái sinh và tài sản TC khác • Cho vay khách hàng • Chứng khoán đầu tư • Góp vốn, đầu tư dài hạn • Tài sản cố định • Tài sản có khác PDH 15
  16. • NGUỒN VỐN • Nợ phải trả • Tiền gửi và vay của các TCTD khác • Tiền gửi của khách hàng • Vốn tài trợ, ủy thác ĐT mà TCTD chịu rủi ro • Tài sản nợ khác (các khoản nợ khác) • Vốn chủ sở hữu • Vốn của TCTD • Quỹ của TCTD • Lợi nhuận chưa phân phối PDH 16
  17. 1. Nghiệp vụ tạo lập và quản lý nguồn vốn: Nguồn vốn KD của NHTM được phản ánh bên “nguồn vốn” của bảng cân đối kế toán (trước đây là bên “tài sản nợ” của bảng tổng kết tài sản), bao gồm: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn huy động, nguồn vốn vay và tài sản nợ khác (nguồn vốn khác). PDH 17
  18. • 1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu (vốn tự có) - Đây là nguồn vốn NH không phải cam kết hoàn trả cho các chủ sở hữu, bao gồm: • + Vốn điều lệ (VĐL) • Tùy theo loại hình sở hữu NH mà cơ chế hình thành vốn điều lệ khác nhau: VĐL của NH quốc doanh do công ty đầu tư tài chính nhà nước cấp; VĐL của NH cổ phần do cổ đông đóng góp; VĐL của NH liên doanh do NH trong nước và NH nước ngoài đóng góp … PDH 18
  19. + Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối, bao gồm: • * Quỹ dự trữ bổ sung VĐL. • * Quỹ dự phòng TC. • * Quỹ phát triển nghiệp vụ KD NH. * Lợi nhuận không chia. PDH 19
  20. - Nguồn vốn chủ sở hữu của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng nó có tính ổn định cao, nó là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác, và là nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong KD của NHTM. PDH 20
nguon tai.lieu . vn