Xem mẫu

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNG KHOA MOÂI TRÖÔØNG VAØ BAÛO HOÄ LAO ÑOÄNG ----- ----- MOÂN HOÏC LUAÄT VAØ CHÍNH SAÙCH MOÂI TRÖÔØNG GIAÙO VIEÂN: ThS. NGUYEÃN THÒ MAI LINH
  2. LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
  3. MỤC TIÊU MÔN HỌC • Sinh viên hiểu được nội dung, ý nghĩa của Luật môi trường và các văn bản dưới luật nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý môi trường • Hiểu về hoạt động bảo vệ môi trường, chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay
  4. NỘI DUNG MÔN HỌC • Cấu trúc và nội dung chính của Luật môi trường • Luật và các văn bản dưới luật có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường • Chính sách và chiến lược bảo vệ môi trường
  5. NỘI DUNG GIẢNG DẠY (30 tiết) Chương 1. Các vấn đề chung về Luật, Chính sách MT Chương 2. Luật MT và các vấn đề có liên quan Chương 3. Xây dựng Luật và các quy định về MT Chương 4. Luật và các văn bản dưới Luật có liên quan đến hoạt động BVMT Chương 5. Chính sách và chiến lược BVMT Thảo luận
  6. Chương 1. Các vấn đề chung về Luật và Chính sách MT 1.1. Khái niệm - Luật Môi trường - Chiến lược môi trường - Chính sách môi trường - Mối tương quan giữa Luật, chiến lược và chính sách MT 1.2. Thuật ngữ sử dụng trong Luật Môi trường
  7. Chương 2. Luật bảo vệ Môi trường 2.1. Một số thuật ngữ có liên quan 2.2. Luật BVMT (1993 – 2005 sửa đổi) -Khái niệm -Các nguyên tắc -Nguồn của Luật BVMT -Chính sách của nhà nước về BVMT -Các hoạt động BVMT được khuyến khích/bị nghiêm cấm -Các nội dung chính
  8. Khái niệm về luật Bảo vệ môi trường Luật BVMT tập trung giải quyết: • Quan hệ phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường •Mâu thuẫn giữa nhu cầu cấp bách về sản xuất và đời sống trước mắt với lợi ích lâu dài về môi trường trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của đất nước • Mâu thuẫn giữa lợi ích cá nhân, cục bộ với lợi ích toàn xã hội • Mối quan hệ quốc tế và khu vực
  9. Các nguyên tắc của luật BVMT • Các nguyên tắc của Luật Bảo vệ môi trường bao gồm: - Bảo đảm quyền con người được sống trong MT trong lành - Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân - Nhà nước thống nhất quản lý về bảo vệ môi trường - Trách nhi ệm vật chất của tổ chức và của cá nhân khi sử dụng các thành phần môi trường - Coi trọng việc xây dựng và áp dụng các biện pháp mang tính phòng ngừa
  10. Luật Môi trường 1993 • Chương 1: Những quy định chung (Điều 1-9) • Chương II: Phòng chống ST, ONMT, SCMT (Điều 10-29) • Chương III: Khắc phục STMT, ONMT, SCMT (Điều 30-36) • Chương IV: Quản lý Nhà nước về BVMT (Điều 37-44) • Chương V: Quan hệ quốc tế về BVMT (Điều 45-48) • Chương VI: Khen thưởng & xử lý vi phạm (Điều 49-52) • Chương VII: Điều khoản thi hành (Điều 53-55)
  11. Sự cần thiết phải sửa đổi Luật 1. Sau hơn 10 năm thực hiện Luật, công tác BVMT ở nước ta đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, so với yêu cầu hiện nay thì Luật BVMT hiện hành có những nhược điểm sau: - Rất nhiều quy định còn mang tính chất khung, thiếu cụ thể và chưa rõ ràng nên hiệu lực thực hiện có nhiều hạn chế; - Chưa kịp thời luật hoá một số chủ trương, chính sách lớn, rất quan trọng về phát triển bền vững được nêu trong các văn kiện của Đảng; - Chưa đáp ứng được những yêu cầu BVMT của thời kỳ đấy mạnh CNH-HĐH đất nước cũng như việc thực hiện các Điều ước quốc tế về MT mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
  12. 2. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong công tác BVMT nhưng môi trường nước ta vẫn tiếp tục bị xuống cấp nhanh, có nơi, có lúc đã đến mức báo động: đất đai bị xói mòn, thoái hoá; chất lượng các nguồn nước suy giảm mạnh; không khí ở nhiều đô thị khu dân cư bị ô nhiễm nặng; khối lượng phát sinh và mức độ độc hại của chất thải ngày càng tăng; đa dạng sinh học bị đe doạ nghiêm trọng... 3. Môi trường nước ta trong thời gian tới sẽ phải chịu sức ép nặng nề của quá trình CNH-HĐH đất nước với việc sử dụng khối lượng lớn TNTN và thải ra môi trường khối lượng chất thải ngày càng lớn; quá trình ĐTH diễn ra nhanh chóng cũng gây nên những vấn đề môi trường bức xúc. Chủ trương cải cách hành chính cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đang đòi hỏi phải đổi mới và tăng cường thể chế về môi trường.
  13. Luật Bảo vệ môi trường 2005 Được Quốc hội nước CHXHCNVN khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005. Bao gồm 15 Chương và 136 Điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006. - Chương I: Những quy định chung - Chương II: Tiêu chuẩn môi trường - Chương III: ĐGMT chiến lược, ĐTM và cam kết BVMT - Chương IV: Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên - Chương V: BVMT trong ho ạt động SX, kinh doanh, dịch vụ - Chương VI: Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư - Chương VII: BVMT biển, nước sông và các loại nước khác - Chương VIII: Quản lý chất thải - Chương IX: Phòng ngừa, ứng phó SCMT, khắc phục ô nhiễm và phục hồi MT - Chương X: Quan trắc và thông tin về môi trường - Chương XI: Nguồn lực bảo vệ môi trường - Chương XII: Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường - Chương XIII: Trách nhiệm của CQQL NN, MTTQ VN và các TC thành viên - Chương XIV: Ttra, xử lý , giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại - Chương XV: Điều khoản thi hành
  14. NHỮNG HOẠT ĐỘNG BVMT ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH 1. Tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người tham gia BVMT, giữ gìn VSMT, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và DDSH. 2. Bảo vệ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 3. Giảm thiểu, thu gom, tái chế và tái sử dụng chất thải. 4. Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ôzôn. 5. Đăng ký cơ sở đạt TCMT, sản phẩm thân thiện với môi trường. 6. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường. 7. Đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ BVMT; sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thân thiện với môi trường; cung cấp dịch vụ BVMT.
  15. 8. Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa; lai tạo, nhập nội các nguồn gen có giá trị kinh tế và có lợi cho môi trường. 9. Xây dựng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cơ quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thân thiện với môi trường. 10. Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư. 11. Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường. 12. Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường. (Điều 6, Chương I)
  16. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM 1. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn TNTN khác. 2. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp huỷ diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật. 3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loài thực vật, động vật hoang dã quý hiếm thuộc danh mục cấm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 4. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và CTNH khác không đúng nơi quy định và quy trình kỹ thuật về BVMT. 5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt TCMT; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước. 6. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hoá vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép. 7. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn cho phép. 8. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện không đạt tiêu chuẩn môi trường.
  17. 9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải dưới mọi hình thức. 10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép. 11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép. 12. Xâm hại di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên. 13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường. 14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người. 15. Che giấu hành vi huỷ hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường. 16. Các hành vi bị nghiêm cấm khác về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. (Điều 7, Chương I)
  18. 2.3 CÁC NỘI DUNG NÊU TRONG LUẬT MÔI TRƯỜNG Tiêu chu ẩn môi trường 2.3.1 Đánh giá môi trường chiến lược, ĐTM và cam kết BVMT 2.3.1 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 2.3.2 BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 2.3.3 BVMT đô thị, khu dân cư 2.3.4 BVMT biển, nước sông và các nguồn khác 2.3.5 Quản lý chất thải 2.3.6 Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn 2.3.7 Phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 2.3.8 Quan trắc và thông tin môi trường 2.3.9 Nguồn lực và hợp tác quốc tế về BVMT 2.3.10 Trách nhi ệm của CQQLNN và các tổ chức về BVMT 2.3.11 Thanh tra, x ử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại về môi trường 2.3.12
  19. Chương 3. Xây dựng Luật và các quy định về MT 3.1. XÂY DỰNG LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH MÔI TRƯỜNG LỰA CHỌN MỤC TIÊU 3.1.1 LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ 3.1.2 PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ/QUY ĐỊNH 3.1.3 3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ CÁC QĐ NHÓM CÁC YẾU TỐ KHUYẾCH KHÍCH 3.2.1 NHÓM CÁC YẾU TỐ NGĂN CẢN 3.2.2 3.3. CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM 3.3.1 CÁC CƠ CHẾ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH LUẬT 3.3.2 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ 3.3.3
  20. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH YẾU TỐ KHUYẾN KHÍCH YẾU TỐ NGĂN CẢN Yếu tố kinh tế  Khả năng phát hiện vi phạm Mức độ tin cậy vào các thể chế   Xử lý vi phạm Yếu tố xã hội   Hình phạt thích hợp  Tâm lý  Kiến thức bổ cập Kiến thức và năng lực kỹ thuật   Thiết kế chương trình 
nguon tai.lieu . vn