Xem mẫu

  1. Luật sư NCHS vụ án dân sự - thương mại Thạc sỹ luật -Thẩm phán Ngô Thế Tiến ngothetien@yahoo.com.vn - 0918339339 HVTP- 2013
  2. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ VỤ ÁN DÂN SỰ, TM Những đề Phương Mục đích xuất đối với toà án; pháp nghiên cứu Chuẩn bị TL-CC nghiên cứu hồ sơ CM, Câu hỏi tại hồ sơ vụ án PT& Bản luận cứ
  3. Câu hỏi khi nchs tình huống! • Ls cần tìm hiểu rõ những khái niệm về: “tài sản”; “giao dich dân sự, hợp đồng dân sự” “quan hệ pháp luật, QHPLTC”, “hành vi, sự kiện pháp lý” “chứng cứ, hình thức của chứng cứ, nguồn chứng cứ”… • Những nội dung yêu cầu, ý kiến về lợi ích hợp pháp cần trao đổi với thân chủ; • Xác định QHPL tranh chấp, quy phạm pl và những “Câu hỏi pháp lý ?” điều kiện khởi kiện?; • Những nội dung, tình tiết cần chứng minh; • Các tài liệu, chứng cứ cần thu thập để bảo vệ cho yêu cầu, ý kiến quyền lợi hợp pháp của thân chủ; • Quan hệ với Tòa án; Yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ • Bản luận cứ của luật sư (chủ thể, các hình thức tổ chức kinh tế, đương sự, khái niêm GDDS phân biệt ht&nd của GDDS; quá trình thực hiện chứng cứ và chứng minh)
  4. Hồ sơ 05 • Quan hệ luật tranh chấp: qsdđ và qshh tài sản trên đất;(căn nhà, 620m2 qsdđ tại thửa 841, 811 tờ bản đồ sô1, đất thổ cư, xã Điện Minh, h Điện Bàn, Quảng Nam.)Luật đất đai 2003, Nghị định 181- CP…;NQ02/2004/HĐTP- TANDTC;… • Đương sự: Nguyên đơn - ông Đỗ Thường; bị đơn - ông Đỗ Nam; NCQLNVL- Các thừa kế của ô Đỗ Các và đang QLSD đất tranh chấp. (ông Thưởng là con duy nhât?) • Thẩm quyền: TAND huyện Điện Bàn, Quảng Nam(tc QSDĐ, đất đã có CNQSĐ, đã Hg tại UBND xã, chưa có gq của CQ khác có TQ) • Thời hiệu KK; • Tài liệu chứng cứ CM; - Quan hệ thừa kế ông Thường với ông Đỗ Các (con duy nhất); - Nguồn gốc tài sản của ô Đỗ Các (chết-1987); Tên ô Các trong Sổ địa chính xã Điện Minh, hs ĐKKK qsdđ và nhà của ông Đỗ Nam 1993…xác nhận của chình quyền xã; Phòng TN-MT huyện ĐM. - Quyền-nghĩa vụ: ông Đỗ Nam người quản lý, sử dụng từ 1987 – nay, không phải người được cấp GCN QSDĐ và tài sản trên đất? Khiếu nại và yc hủy việc Ô Nam đã đăng ký kê khai, và được cấp Giấy CNQSDĐ& nhà 1994? Chính sách nhà, đất của đia phương?... - Xác định thừa kế di sản của ông Đỗ Các theo PL (không di chúc), gồm có các thừa kế…yêu cầu, ý kiến của các NCQLNVLQ, xác nhận nhân thân, cư trú của các NCQLNVLQ.(ô Thưởng con duy nhất)
  5. 3. CB. Bản luận cứ tranh luận - Giới thiệu Luật sư: tên, Vp luật sư, thân chủ - Tóm tắt nội dung vụ án: chú ý làm rõ yêu cầu; ý kiến; sự kiện pháp lý (trong Hđ; thực hiện…) - Phân tích,đối chiếu, so sánhTL-CC chứng minh đầy đủ: + Về nội dung, hình thức qhpltc (thời hiệukk, thẩm quyền giải quyết, đương sự, + Nguồn gốc TS, chứng cứ, tài liệu chứng minh; nêu và Pt hành vi, các sự kiện “với” nhau và ý nghĩa, giá trị của chứng cứ “với” quy định của pháp luật, “kết luận” về HV-SK pháp lý; Viện dẫn, đối chiếu áp dụng quy định Pl về qsdđ và ts trên đất, kê khai cấp giấy CNQSDĐ và Ts; về sổ địa chính tên ôCác, UBND cấp Giấy CNQSDĐ và Ts của ô Nam; Cáctài liệu liên quan khác lời khai của đs, xác nhận của UBND… + ô Thường là con duy nhất của ông Các! + Kết luận, đề nghị đối với HđXX. Đề xuất về việc giải quyết từng vấn đề trong vụ án và yêu cầu của thân chủ (ts tranh chấp là di sản thừa kế, không hoặc CN qsdđ và ts trên đất của ông Nam, ô Thường thừa kế di sản của ô Các!) Cuối cùng lời cám ơn sự lắng nghe của Hội đồng xét xử và những người tiến hành, tham gia phiên tòa!
  6. 4. CB những câu hỏi của Ls tại PT • Mục đích: nêu ra, kiểm tra, đối chất, củng cố tài liệu chứng cứ - chứng minh (Phân biệt với “ĐT-XH”, “xét hỏi”; • Thời điểm: khi hòa giải, khi đối chất, phần cc chứng cứ tại PT (phần hỏi); • Nội dung: Các TL-VB-Lk… LS dùng làm chứng cứ chứng minh cho hành vi-sự kiện đã xảy ra trong vụ án, về hình thức, về nội dung của HV-SK đó. Tòan bộ, đầy đủ cả về thủ tục tố tụng và nội dung VA. • Phương pháp: Đặt câu hỏi trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu, chính xác, không tranh luận, không suy diễn…chỉ hỏi đs.
  7. Tham khảo: Các điều 49,50,51 Luật ĐĐ 2003; Bộ LDS 005; Nghị Quyết 02/2004/HĐTP-TANDTC và Các QP liên quan khác về đất đai và thừa kế . NĐ 181-CP- Điều 48. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất việc xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau: 1. hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của luật đất đai mà không có tranh chấp thì diện tích đất có giấy tờ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đất thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch mà đó có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của luật đất đai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất không có giấy tờ khi có đủ các điều kiện sau: a) đất không có tranh chấp; b) đất đó được sử dụng trước thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt; trường hợp đất được sử dụng sau thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt thì phải phự hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch đú. thời điểm sử dụng đất do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận; c) trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của chính phủ về thu tiền sử dụng đất. 3. hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà trước đây nhà nước đó có quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà nước, nhưng trong thực tế nhà nước chưa quản lý thì hộ gia đình, cá nhân đú được tiếp tục sử dụng, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  8. Sơ đồ “ Thu thập chứng cứ xác định tình tiết trong các vụ án dân sự” QHPLTC& QH LQ Hồ sơ (Điều - Luật nội dung Luật hình thức ĐC) khởi kiện vụ án đơn &TL kèm Yêu cầu của ĐS Đối tượng TC (YCKhởi kiện, phản tố, độc lập, YC khác...) Tài Liệu ĐS nộp bổ sung & TA thu thập Ph pháp thu thập tài liệu, chứng cứ Đáng giá, Xác định (LuậtTTDS sử dụng Chứng cứ & Tình tiết của vụ án - Nguồn chứng cứ Chứng minh (Đương sự, thẩm quyền chứng cứ) thời hiệu, hành vi, sự kiện PL Tranh chấp trong giao dịch, QH Dân sự, TM, HNGĐ, LĐ...)
  9. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU HỒ SƠ Xác định Xácđịnh Xác định - Phương án quan hệ Tàiliệu; những tham gia bảo vệ pháp luật Chứng cứ; vấn đề Q&LHP; (câu hỏi Chứng khác - Chuẩn bị pháp lý?) Minh CH&Bàn LC
  10. Khái niện “Quan hệ pháp luật” ? Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh!. Quan hệ xã hội là quan hệ giữa người với người! Người – chủ thể của QHXH là: cá nhân, tổ chức, cơ quan, hộ, tổ...theo quy định của PL. Ví dụ: một lọai quan hệ xã hội là giao dich dân sự. “Giao dịch dân sự ” là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương của cá nhân, tổ chức, cơ quan làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (trái quyền) là 1 loại quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự khi được PL điều chỉnh sẽ là quan hệ pháp luật. Quan hệ HNGĐ cũng là quan hệ pháp luật; Ly hôn , Thừa kế…là QHP.
  11. NỘI DUNG (Cấu thành) của QHPL gồm: Chủ thể Khách thể (nội dung) Cá nhân,tổ chức, CQ Quyền nghĩa vụ chủ thể Mặt chủ quan & Mặt khách quan Đối tượng, tài sản HÌNH THỨC của QHPL Lời nói;Hành vi; - Khái niệm hình thức của QHPL; Văn bản; Phân biệt với QHPL Chứng thực; - HT QHPL có thể là: Đăng ký;Các hình thức khác… do pháp luật quy định Phân loại QHPT chủ thể: Hình sự, Hành chính, Dân sự; Phân lọai theo khách thể: Dân sự, HNGĐ, LĐ, TM (KD-TM)….
  12. 1. XÁC ĐỊNH QUAN HỆ PHÁP LUẬT tranh chấp Căn cứ QHPL TC vào giao dich, Yêu cầu Điều luật các tình tiết của (bộ luật, trong đương sự vụ án Luật) QHPLTC là cơ sở để xác định các quy phạm PL điều chỉnh, là căn cứ để THU THẬP, CHUẨN BỊ TÀI LIỆU CHỨNG CỨ CHỨNG MINH. Làm rõ quanhệ PL tranh chấp, các tình tiết của vụ án suốt quá trình từ khi có tranh chấp, vi phạm tới giải quyết xong tranh chấp
  13. 2 TIẾP XÚC VỚI KHÁCH HÀNG 2.1 Sau khi trao đổi với khách hàng về 2.2 Thảo luận, nội dung giao giúp khách dich, sự kiện, hàng quyết định khởi 2.3 Giúp hành vi, tranh kiện hay các vấn đề chấp không khởi về thủ tục, kiện cb KK, và KK
  14. TRAO ĐỔI VỚI KHÁCH HÀNG VỀ NỘI DUNG VỤ ÁN Yêu cầu khách hàng trình bày rõ ràng về quan hệ PL: Quá trình giao dich, ký kết, hình thức, nội dung, qt thực hiện…của vụ tranh chấp, và các nôi dung, tài liệu, chứng cứ liên quan,,, Hỏi lại những điểm chưa rõ hoặc có mâu thuẫn; hình thức, nội dung tài liệu chứng cứ; chứng minh… Có thể đặt lại những câu hỏi, phản biện, đối chất… cho khách hàng
  15. CÁC ĐIỀU KIỆN KHỞI KIỆN Thẩm Có Chưa Quyết Quyền được định, Quyền Thời Toà án, cơ (Trọng tài giải Khởi hiệu khởi quan quyết TM, Tòa khác của kiện kiên án, cấp giải cơ quyết quan TA…) khác
  16. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TOÀ ÁN Thẩm Thẩm quyền Thẩm quyền quyền các cấp lãnh thổ chung (Đ11) (Đ13) (Đ10) Lưu ý Xác định Lưu ý Điều những án đúng yếu tố 48 BLDS mới nước ngoài
  17. 2. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ CHI TIẾT Đơn khởi kiện Giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn kiện Giấy tờ, tài liệu của bị đơn Giấy tờ, tài liệu khác
  18. Nội dung nghiên cứu hồ sơ vụ án Các yêu cầu của đương sự Thành phần và vị trí tố tụng (khởi kiện, phản tố, độc lập… của đương sự trong vụ án Phạm vi, chủng loại, số lượng… (chủ thể, đại diện, người uỷ quyền mà đương sự yêu cầu Tòa án) người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan…) Các chứng cứ, tài liệu để giải quyết vụ án làm rõ ràng, đầy đủ các tình tiết, hành vi,sự kiện của vụ án về thủ tục,về nội dung do các quy phạm pháp luật TT và nd quy định (đặc biệt là hình thức của văn bản, tài liệu, làm cc khác với hình sự) Các quan hệ pháp luật cần giải quyết trong vụ án; Các quy phạm pháp luật áp dụng. Các hành vi, sự kiên cần tiếp tục làm rõ; Chứng cứ, tài liệu cần thiết tiếp tục thu thập; Những vấn đề nào các bên đương sự thống nhất được, Các vấn đề còn mâu thuẫn, trọng tâm cần được chứng minh; Các vấn đề cần phải phải trưng cầu giám định theo quy định; Đối chiếu các tình tiết, sự kiên với yêu cầu quy phạm pháp luật áp dụng; xác định công việc tiếp theo để giải quyết vụ án
  19. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ vụ án I.Yêu cầu (nguyên tắc) nghiên cứu hồ sơ vụ án: -Toàn diện, kỹ càng, đầy đủ và “nhanh chóng”; -Khách quan, khoa học, trách chủ nghĩa kinh nghiệm, cá nhân; -Tiến hành theo một trình tự lôgic, theo thứ tự thời gian, không gian, sự kiện; -Tổng hợp, sắp xếp các vấn đề theo hệ thống; -Phát hiện những vấn đề, tình tiết chưa rõ cần TL chứng minh bổ sung. 2. Kiểm tra, sắp xếp lại hồ sơ trước khi nghiên cứu (1) Đơn khởi kiện của nguyên đơn, của tổ chức xã hội (2) Bản trình bày hoặc các lời khai của các đương sự; (3) Lời khai của người làm chứng; (4) Các chứng cứ, tài liệu do đương sự hoặc người khác cung cấp; (5) Các chứng cứ, tài liệu do Tòa án xác minh thu thập được. 3. Kỹ năng nghiên cứu một số loại chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ vụ án đơn khởi kiện, lời khai của đương sự, lời khai của người làm chứng kết luận của cơ quan thẩm định, bản vẽ nhà và QSDĐ…
  20. Đọc đơn khởi kiện; Các tường trình ĐS; Từng TL, chứng cứ khác… Lập bảng nghiên cứu -Đọc sơ bộ từng đơn, tường trình 1. Các tình tiết, sự kiện lời khai..tài liệu có liên quan; cần chứng minh làm rõ -Đọc kỹ từng yêu cầu Về hình thức tố tụng, sự kiện, chứng cứ chứng minh về nội dung tranh chấp, (Theo thứ tự hình thức của từng ĐS; -nội dung, theo thời gian…) Phân tích đối chiếu, so sánh 2. Các tài liệu chứng minh với các TL, chứng từ khác, (hình thức, nội dung TL); với quy phạm PL; 3. Ý nghĩa Coi trọng hình thức văn bản; Giá trị của tài liệu; Phân biệt giá trị pháp lý của TL 4.Những vấn đề, tài liệu vớiTL, lời khai bị cáo, bị can cần xác minh, trong nghiên cứu vụ án hình sự; thu thập bổ sung - Đọc bản vẽ, văn bản thẩm định …. Đọc lại và tập hợp“luậncứ” back
nguon tai.lieu . vn