- Trang Chủ
- Luật học
- Bài giảng Luật Sở hữu trí tuệ: Các qui định pháp luật về sở hữu trí tuệ
Xem mẫu
- CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Nhu cầu nội tại
của quá trình
phát triển kinh
tế-xã hội. LUẬT
SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
Đòi hỏi bắt
buộc khi tham
gia các quan hệ
kinh tế quốc tế
và hội nhập.
- CẤU TRÚC LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. NHỮNG 2. QUYỀN TÁC GIẢ VÀ
QUI ĐỊNH CHUNG QUYỀN LIÊN QUAN
(12 ĐIỀU) (6 CHƯƠNG, 45 ĐIỀU)
LUẬT
5. BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU 3. QUYỀN SỞ HỮU
SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÍ TUỆ CÔNG NGHIỆP
(3 CHƯƠNG, 22 (6 PHẦN, ( 5 CHƯƠNG, 99
ĐIỀU) 222 ĐIỀU) ĐIỀU)
6. ĐIỀU KHOẢN 4. QUYỀN ĐỐI VỚI
THI HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(3 ĐIỀU) ( 4 CHƯƠNG, 41
ĐIỀU)
- NHỮNG ĐIỂM MỚI
NHỮNG ĐIỂM MỚI
1. Các đối tượng SHTT đều được qui định trong
Luật:
Bản quyền tác giả
- Sáng chế
- Thiết kế bố trí
Sở hữu công
nghiệp; - Chỉ dẫn địa lý, bí mật
kinh doanh, tên thương
mại
Giống cây trồng mới.
2. Dành riêng một phần qui định về Bảo vệ quyền
SHTT (Phần 5)
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
Sáng chế
1. Không còn đối tượng “Giải pháp hữu ích”
• Có tính mới
Sáng chế cấp bằng
• Có trình độ sáng tạo
độc quyền sáng chế
• Có khả năng áp dụng
công nghiệp
Sáng chế cấp bằng • Có tính mới
độc quyền giải pháp • Có khả năng áp dụng
hữu ích công nghiệp
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
2. Bỏ quyền ưu tiên theo triển lãm
Quyền ưu tiên Sáng chế không bị
được hưởng coi là mất tính
trên cơ sở đối mới nếu đơn được
tượng theo đơn nộp trong vòng 6
được trưng bày tháng kể từ ngày
tại một triển trưng bày tại triển
lãm quốc tế lãm chính thức
chính thức (Điều của quốc gia hoặc
17 Nghị định quốc tế (Điều 60
63/1996) Luật SHTT)
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
Kiểu dáng công nghiệp
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
Nhãn hiệu
1. Thuật ngữ “Nhãn hiệu hàng hóa” đổi thành “ Nhãn
hiệu”
Nhãn hiệu
Nhãn hiệu
Nhãn hiệu Nhãn hiệu Nhãn hiệu Nhãn hiệu
hàng hóa dịch vụ tập thể chứng nhận
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
2. Bổ sung : Đồng sở hữu nhãn hiệu
Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền
cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành
đồng chủ sở hữu (Điều 87.5 Luật SHTT )
Với điều
kiện:
Việc sử dụng NH phải nhận danh tất cả
các đồng sở hữu;
Việc sử dụng NH không gây nhầm lẫn
cho người tiêu dùng;
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
3. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng (Điều 75)
Số lượng người tiêu dùng biết đến nhãn hiệu;
Phạm vi lãnh thổ lưu hành sản phẩm/dịch vụ;
Doanh số từ bán hàng/cung cấp dịch vụ;
Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
Uy tín rộng rãi của sản phẩm/dịch vụ;
Số lượng quốc gia mà nhãn hiệu được bảo hộ;
Số lượng quốc gia công nhận NH nổi tiếng;
Giá chuyển nhượng, chuyển giao nhãn hiệu.
- NHỮNG ĐIỂM MỚI (TIẾP THEO)
Chỉ dẫn địa lý
Gộp hai đối tượng Chỉ dẫn địa lý và Tên gọi
xuất xứ hàng hóa
Tên gọi xuất xứ Chỉ dẫn địa lý có thể
hàng hóa phải là tên là từ ngữ, hình ảnh,
địa lý của một địa biểu tượng;
phương/một nước
Tên gọi xuất xứ hàng
(Điều 7 Nghị định
hóa là một dạng đặc
63/1996)
biệt của chỉ dẫn địa lý
.
- CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Bé LuËt
d©n s ù n¨m
2005 -103/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và
LuËt s ë h÷u hướng dẫn thi hành một số điều của
trÝ tuÖ 2005 Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp;
-105/2006/NĐ-CP Qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về
SHTT;
-106/2006/NĐ-CP Qui định xử phạt vi
phạm hành chính về sở hữu công
nghiệp;
- CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ SHTT
(ĐIỀU 8)
1. Công nhận và bảo hộ quyền SHTT của tổ chức, cá nhân trên
cơ sở bảo đảm hài hòa lợi ích của chủ sở hữu và xã hội,
nhằm:
Khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng tạo,
khai thác quyền SHTT góp phần phát triển KT-XH;
Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tài trợ cho hoạt động sáng tạo và bảo hộ
quyền SHTT;
2. Không bảo hộ các đối tượng SHTT trái với đạo đức xã hội,
trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh
3. Ưu tiên đầu tư cho đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công
chức, các đối tượng liên quan làm công tác bảo hộ quyền
SHTT.
- NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SHTT
(ĐIỀU 10)
1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính
sách bảo hộ quyền SHTT;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp
luật về SHTT;
3. Tổ chức bộ máy quản lý;
4. Tổ chức, quản lý hoạt động giám định và cấp văn
bằng bảo hộ SHTT ;
5. Thanh kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
6. Tổ chức hoạt động thông tin, thống kê;
7. Giáo dục, tuyên truyền
8. Hợp tác quốc tế về SHTT
- TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SHTT
(ĐIỀU 11)
Chịu trách nhiệm
BỘ KH & CN trước Chính phủ; Quản
lý nhà nước về SHCN
CHÍNH PHỦ
BỘ VH-TT Quản lý nhà nước
THỐNG
NHẤT QUẢN về quyền tác giả
LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ BỘ NN & PTNT
SHTT
Quản lý nhà nước về
quyền đối với cây trồng
ỦY BAN ND
CÁC CẤP
Quản lý nhà nước về
SHTT tại địa
phương
- KHÁI NIỆM
( ĐIỀU 4)
1. Quyền tác giả
Quyền tác giả là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với tác phẩm do
mình sáng tạo ra hoặc sở hữu
Quyền liên quan là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với cuộc biểu
diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã hóa.
- 2. Quyền sở hữu công nghiệp
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ
chức. cá nhân đối với sáng chế. kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn, nhãn hiệu , tên thương mại, chỉ dẫn
địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra
hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh
không lành mạnh
- 3. Quyền đối với giống cây trồng
Quyền đối với giống cây trồng là
quyền của tổ chức, cá nhân đối với
giống cây trồng mới do mình chọn
tạo hoặc phát hiện và phát triển
hoặc được hưởng quyền sở hữu
- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BẢO HỘ
(ĐIỀU 13, 16, 58, 63, 68, 72, 79, 84, 158)
Quyền
tác giả Tác phẩm phải do tác giả trực tiếp sáng tạo,
(Điều 13) không sao chép từ tác phẩm của người khác ;
Tác phẩm phái sinh không gây phương hại
đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng
để làm tác phẩm phái sinh.
- Quyền
liên
quan
Cuộc biểu diễn do người VN thực hiện tại VN
( Điều 16)
( Điều 16) hoặc nước ngoài; người nước ngoài thực hiện tại
VN hoặc được bảo hộ theo điều ước QT mà VN là
thành viên;
Bản ghi âm, ghi hình/ chương trình phát sóng,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa
của nhà sản xuất/ của tổ chức phát sóng có quốc
tịch VN hoặc được bảo hộ theo điều ước QT mà
VN là thành viên;
Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,chương
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh không gây ph ương
hại đến quyền tác giả.
nguon tai.lieu . vn