Xem mẫu

  1. CHƯƠNG II PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH (tt) I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH DOANH II. HỘ KINH DOANH III. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN IV. HỢP TÁC XÃ V. CÔNG TY A. Công ty HD B. Công ty TNHH C. Công ty cổ phần D. NHÓM CÔNG TY
  2. II. HỘ KINH DOANH - Nghị Định 43 về ĐKDN 2010 - Các văn bản khác cĩ liên quan
  3. 1. Khái niệm: “1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhĩm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng quá mười lao động, khơng cĩ con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.” (Điều 49 NĐ 43 về đăng ký doanh nghiệp)
  4. 2. Đặc điểm - Do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhĩm người hoặc một hộ gia đình làm chủ - Chỉ được KD tại một địa điểm cố định trong phạm vi 1 quận, huyện. - Sử dụng khơng quá 10 lao động. - Khơng cĩ con dấu - Chịu trách nhiệm vơ hạn
  5. 3. Trình tự và thủ tục ĐKKD * Giấy đề nghị ĐKKD: a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; b) Ngành, nghề kinh doanh; c) Số vốn kinh doanh; d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập. ( Đ 52 NĐ 43)
  6. * Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: - Nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; - Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ - Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Điều 11 Nghị Định 43 về đăng ký DN)
  7. Thời hạn xem xét hồ sơ 2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây: a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này; c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. (Đ 52 NĐ 43)
  8. “ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.” (Đ49 khoản 2)
  9. -Ngày 29-11-2005 QH thông qua LDN 2005, có hiệu lực từ 1-7-2006: có 5 điều từ Đ141 đến Đ145 quy định về DNTN - Các VB QPPL khác
  10. 1. Khái niệm “Doanh nghiệp tư nhõn là doanh nghiệp do một cỏ nhõn làm chủ và tự chịu trỏch nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mỡnh về mọi hoạt động của doanh nghiệp„ (ẹ141 k1 LDN 2005)
  11. 2. Đặc điểm - Do một cá nhân làm chủ - Chịu TNVH - Không có tư cách pháp nhân - Không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
  12. 3. Tổ chức quản lý trong DNTN - Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động KD. - Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động KD của DN: + Quyền tăng giảm vốn + Toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận + Quyền cho thuê toàn bộ DN: + Quyền bán DN + Quyền tạm ngừng họat động - Chủ DNTN là đại diện theo PL của DN
  13. IV. HỢP TÁC XÃ - Luật HTX (26-11-2003) có hiệu lực 1-7-2004 - Nghị Định 77 (9-6-2005) hướng dẫn xây dựng điều lệ HTX - Nghị định 177/2004/NĐ-CP 12-10-2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003.
  14. 1. Khái niệm: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, t ự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.” (Đ1 Luật HTX 2003)
  15. 2. Đặc điểm HTX hoạt động như 1 loại hình DN. Có tư cách pháp nhân Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy & các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của PL. Số lượng xã viên từ 7 trở lên Điều kiện trở thành xã viên
  16. 3. Điều kiện trở thành xã viên HTX - Đối với cá nhân: • Là công dân VN trên 18 tuổi, có năng lực hành vi DS đầy đủ, có góp vốn, góp sức, tán thành Điều lệ HTX, tự nguyện xin gia nhập HTX. • Cán bộ công chức được tham gia HTX nhưng không được trực tiếp quản lý và điều hành HTX. - Đối với hộ gia đình, pháp nhân: theo quy định của điều lệ HTX (Điều 17 luật HTX 2003)
  17. 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX: • Tự nguyện • Dân chủ, bình đẳng và công khai • Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi • Hợp tác và phát triển cộng đồng
  18. 5. Quyền & nghĩa vụ của HTX: a. Quyền: 12 quyền quy định tại Điều 6 luật HTX 2003 b. Nghĩa vụ của HTX: 11 nghĩa vụ quy định tại Điều 7 luật HTX 2003
  19. 6. Cơ cấu tổ chức quản lý HTX: - Hội nghị thành lập HTX sẽ quyết định - Có 2 mô hình (Điều 11 luật HTX): + Bộ máy quản lý & bộ máy điều hành HTX chung + Thành lập riêng bộ máy quản lý & bộ máy điều hành HTX
  20. + Bộ máy quản lý & bộ máy điều hành HTX chung • Đại hội xã viên (Đại hội đại biểu xã viên) • Ban quản trị • Ban kiểm soát • Chủ nhiệm HTX (đại diện theo PL) • Phó chủ nhiệm HTX
nguon tai.lieu . vn