Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ CẮT MAY& THỜI TRANG
BÀI GIẢNG:
( THAY THẾ LUẬT CÔNG TY )
Biên soạn
ThS. Nguyễn Văn Thức
NĂM 2006
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TY
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ LUẬT CÔNG TY:
1. Khái niệm chung về Công ty:
Theo KUBLER (người Đức): “ Khái niệm Công ty được hiểu là sự liên kết của 2 hay
nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được
một mục tiêu chung nào đó”.
Theo định nghĩa trên thì Công ty có 3 đặc điểm:
- Sự liên kết của nhiều người (cá nhân hoặc pháp nhân)
- Sự liên kết được thực hiện thông qua 1 sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy
chế): Cùng bỏ ra một số tài sản góp vào Công ty.
- Sự liên kết nhằm đạt mục đích chung là kinh doanh kiếm lời.
Có nhiều loại Công ty với mục đích khác nhau: Công ty thương mại hay kinh doanh
M
P. HC
(loại này phổ biến) và các Công ty dân sự.
TT
SPK
2. Sự ra đời của Công ty và Luật Công ty: g ÑH
röôøn
- Trong xã hội, khi sản xuất hàng veà T đã phát triển ở mức nhất định, để mở mang
äc hóa
huo
kinh doanh nên cần phảiecót nhiều vốn, do đó buộc các nhà kinh doanh phải liên
uy àn
q
Baûn
kết với nhau.
- Trên cơ sở vốn và sự tin tưởng lẫn nhau, họ đã liên kết tạo ra mô hình tổ chức
kinh doanh mới: Công ty kinh doanh.
- Khi sản xuất hàng hoá phát triển sự cạnh tranh càng khốc liệt, những doanh
nghiệp có vốn đầu tư thấp sẽ ở vào vị thế bất lợi họ phải liên kết với nhau thông
qua việc góp vốn để lập ra 1 doanh nghiệp tạo thế đứng vững trên thị trường.
- Trong kinh doanh thường gặp rủi ro, để phân chia bớt rủi ro cho nhiều người
họ liên kết với nhau để chia sẻ.
Như vậy, sự ra đời của Công ty là quy luật khách quan trong nền kinh tế thị trường,
là kết quả của việc thực hiện nguyên tắc tự do kinh doanh, tự do kết ước và tự do lập
hội.
Sự ra đời của các Công ty kinh doanh kéo theo đó là nhu cầu cần phải có luật lệ
của Công ty. Lịch sử Luật Công ty gắn liền với các quy định về liên kết, hợp đồng
và các quan hệ nợ nần trong Luật La mã.Luật Công ty hiện đại ra đời cùng với thời
kỳ tự do hóa tư sản. Các Công ty hoạt động theo luật và chịu rất ít sự giám sát của
Nhà nước.
Hiện nay trên thế giới tồn tại 2 hệ thống pháp luật Công ty:
- Hệ thống Luật Công ty Lục địa (Châu Âu) chịu ảnh hưởng luật của Đức.
- Hệ thống Luật Công ty Anh – Mỹ.
Tóm lại: Luật Công ty là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan
hệ phát sinh trực tiếp trong quá trình thành lập, hoạt động phát triển và kết thúc
hoạt động của Công ty. Luật Công ty bảo vệ lợi ích chung của Công ty.
1
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
Luật Công ty thuộc về luật tư pháp, sự phát triển của nó gắn liền với lịch sử phát
triển thương mại.
Ở Việt Nam, Luật Công ty ra đời muộn và chậm phát triển.
Năm 1931 có “Dân luật thi hành tại các tòa Nam án Bắc kỳ” trong đó có nói về “Hội
buôn”. Đạo luật này chia các Công ty (Hội buôn) thành 2 loại: Hội người và Hội vốn.
+ Hội người chia thành Hội hợp danh (Công ty hợp danh), Hội hợp tư (Công ty
hợp vốn đơn giản).
+ Hội hợp vốn chia thành Hội vô danh (Công ty cổ phần) và Hội hợp cổ (Công
ty hợp vốn đơn giản cổ phần).
- Năm 1944, chính quyền Bảo Đại xây dựng Bộ Luật Thương mại Trung phần.
- Năm 1952, chính quyền Sài Gòn ban hành Bộ Luật Thương mại.
- Từ sau năm 1954, đất nước chia cắt thành 2 miền do đó có 2 hệ thống pháp luật
khác nhau.
Ở miền Bắc, thời kỳ đầu xây dựng kinh tế kế hoạch tập trung với 2 thành phần kinh
CM
đạo H
tế chủ yếu là Quốc doanh và Tập thể, Chính phủ chỉ T TP.việc sản xuất kinh doanh
K
bằng các Nghị định, Thông tư …Trong nền kinhH SP hoạch tập trung chưa có Luật
g Ñ tế kế
ôøn
à Trö
äc ve
Công ty.
nướco
Trước đây, trong nền kinh tế àn thu ta có nhiều đơn vị kinh tế quốc doanh có tên gọi
uye
là Công ty, người ta sử ûn q khái niệm Công ty cho các đơn vị kinh tế hoạt động
Ba dụng
thương nghiệp dịch vụ để phân biệt với các đơn vị chuyên hoạt động sản xuất
(thường gọi là nhà máy, xí nghiệp). Khái niệm Công ty ở đây không được hiểu theo
bản chất pháp lý mà được hiểu theo hình thức kinh doanh. Năm 1986, Đảng ta đề ra
đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty ra đời và phát triển.
- Ngày 21 – 12 – 1990, Quốc hội đã thông qua Luật Công ty bao gồm 6 chương có
46 điều.
- Ngày 12 – 06 – 1999, Quốc hội đã thông qua L uật Doanh nghiệp bao gồm 10
chương có 124 điều thay thế Luật Công ty và có hiệu lực từ ngày 01 – 01 – 2000.
- Ngày 29 – 11 – 2005, Quốc hội thông qua Luật Doanh nghiệp mới gồm 10
chương có 172 điều thay thế Luật Doanh nghiệp cũ năm 1999.
II. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI:
1. Công ty đối nhân:
Là những Công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về
nhân thân của các thành viên tham gia. Sự hùn vốn là yếu tố chủ yếu.
Công ty có đặc điểm quan trọng là không có sự tách bạch về tài sản cá nhân các
thành viên và tài sản của Công ty.
Các thành viên liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ của Công ty
hoặc ít nhất phải có 1 thành viên chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của Cty.
Các thành viên có tư cách thương gia độc lập và phải chịu thuế thu nhập cá nhân,
bản thân Công ty không bị đánh thuế.
2
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
Có 2 dạng :
Công ty hợp danh: là loại hình Công ty trong đó các thành viên cùng nhau tiến
hành hoạt động thương mại dưới 1 hãng chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô
hạn về mọi khoản nợ của Công ty. Việc thành lập Công ty trên cơ sở hợp đồng giữa
các thành viên.
Công ty hợp vốn đơn giản: là loại Công ty có ít nhất 1 thành viên chịu trách
nhiệm vô hạn (thành viên nhận vốn), còn những thành viên khác chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn trong số vốn góp vào Công ty (thành viên góp vốn).
Công ty hợp vốn về cơ bản giống Công ty hợp danh, điểm khác nhau cơ bản là Công
ty hợp vốn đơn giản có 2 loại thành viên với những thân phận pháp lý khác nhau:
+ Thành viên nhận vốn: Chịu trách nhiệm vô hạn về nợ của Công ty.
+ Thành viên góp vốn: Chịu trách nhiệm vô hạn trong phần vốn góp vào Công
ty.
2. Công ty đối vốn:
M
P HC
Công ty có tư cách pháp nhân, các thành viên Công ty chỉ. chịu trách nhiệm về mọi
T Tvào Công ty.
khoản nợ của Công ty trong phạm vi phần vốn mà họ K
H SP góp
øng Ñ
röô
ve T
Có 2 loại: Công ty cổ phần và Công ty à trách nhiệm hữu hạn :
huoäc
eàn t
quy
a. Công ty cổ phần (Cty CP):
Baûn
Có các đặc trưng cơ bản:
Là 1 tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động mang tính chất xã hội cao.
- Chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của Công ty: Công ty chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của Công ty bằng tài sản Công ty. Các thành viên Công ty
chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của Công ty trong phạm vi vốn họ góp
vào Công ty.
- Vốn cơ bản của Công ty được chia thành các cổ phần (đây là điểm khác với
Công ty trách nhiệm hữu hạn).
- Trong quá trình hoạt động được phát hành các loại chứng khóan, việc chuyển
nhượng phần vốn góp được thực hiện dễ dàng thông qua hành vi bán cổ phiếu.
- Có số lượng thành viên đông.
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn( Cty TNHH): Có đặc trưng cơ bản:
- Là 1 pháp nhân độc lập, thành viên Công ty không nhiều và thường là những
người quen biết nhau.
- Vốn điều lệ chia thành từng phần, phần vốn góp không thể hiện dưới hình
thức cổ phiếu và khó chuyển nhượng ra bên ngoài.
- Trong quá trình hoạt động không được phép công khai huy động vốn, không
được phát hành cổ phiếu.
- Về tổ chức và điều hành đơn giản hơn Công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần khác nhau ở cơ chế tổ chức,
số lượng người tham gia nhưng chủ yếu ở cách gọi vốn và chuyển nhượng vốn.
3
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
KẾT CẤU CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP
Luật doanh nghiệp được Quốc hội nước CHXHCNVN khố XI kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành luật từ 01/07/2006. Luật này thay
thế Luật Doanh nghiệp tháng 7 năm 1999.
Luật Doanh nghiệp mới có 10 chương với 172 điều ( Luật DN cũ có 10 chương với
126 điều.
Chương 1: Những quy định chung, gồm 12 điều ( từ điều 1 đến điều 12 ):
Giới thiệu phạm vi điều chỉnh của luật, đối tượng áp dụng, các khái niệm,
ngành nghề kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Chương 2: Thành lập và đăng ký kinh doanh, gồm 35 điều( từ điều 13 đến
điều 37):
Giới thiệu quy định quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, quyền góp vốn,
đăng ký kinh doanh và Điều lệ Công ty.
M
Chương 3: Công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm 39 điều(từ điều 38 đến điều
. HC
T TP
SPK
76) gồm 2 mục:
g ÑH
Mục I : Cty.TNHH có 2 thành viênröôøn lên.
à T trở
äc ve
thuoviên
u àn
Mục II: Cty.TNHH yethành
1
aûn q
B
Quy định quyền, nghĩa vụ của các thành viên, cơ cấu tổ chức của công ty
TNHH, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của các chức danh trong
Công ty.
Chương 4: Công ty cổ phần, gồm 53 điều (từ điều 77 đến điều 129):
Quy định quyền, nghĩa vụ của các cổ đông, cơ cấu tổ chức của công ty cổ
phần, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của các tổ chức, chức
danh trong Công ty.
Chương 5: Công ty hợp danh, gồm 11 điều (từ điều 130 đến điều 140).
Chương 6: Doanh nghiệp tư nhân, gồm 5 điều ( từ điều 141 đến điều 145).
Chương 7: Nhóm Công ty, gồm 5 điều ( từ điều 146 đến điều 149).
Chương 8: Tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp, 11 điều (từ điều
150 đến 160).
Chương 9: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, gồm 5 điều ( từ điều
161 đến điều 165).
Chương 10: Điều khoản thi hành, gồm 6 điều ( từ điều 166 đến điều 172).
4
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA
Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp: Luật DN quy định về việc thành lập,
tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp
danh và DN Tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là Doanh
nghiệp); quy định về nhóm Công ty.
Đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp :
- Các DN thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động
của các Doanh nghiệp.
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP :
- Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
CM
hiện các hoạt động kinh doanh.
H
TP.
1 PKT
Kinh doanh: Là việc thực hiện liên tục một, H Ssố hoặc tất cả các công đoạn của
-
Ñ
thụ ng
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêuTröôøsản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
eà
trường nhằm mục đích sinh thuoäc v
lợi.
yeàn
qu
Vốn: Là số tiền mànCông ty nắm trong tay trong suốt thời gian tồn tại để thực
Baû
-
hiện công việc kinh doanh của mình.
+ Về mặt tài chính: Vốn được chia ra làm nhiều loại theo mục đích và thời gian
sử dụng.
+ Về mặt pháp lý : Vốn được chia theo nguồn gốc tạo lập, do người sở hữu công
ty bỏ vào hay do Công ty đứng ra vay.
Tiền mà người sở hữu công ty bỏ vào lúc ban đầu tạo nên vốn điều lệ, hay vốn tự có
của công ty. Số vốn này cộng với tiền đi vay tạo nên nguồn tài chính của công ty.
Vốn của doanh nghiệp có 2 tính chất:
+ Về mặt pháp lý: Vốn là số tiền để đảm bảo cho việc công ty trả nợ.
+ Về mặt kinh tế : Vốn là phương tiện kinh doanh.
Ta có thể hình dung vốn của Công ty như 1 quả nhãn đã bóc vỏ. Cái hột của quả
nhãn là phần vốn dùng để bảo đảm trả nợ, phần thịt của quả nhãn là vốn đi vay, lãi
chưa chia, quỹ dự trữ …
- Góp vốn: Là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc chủ sở
hữu chung của Công ty. Tài sản góp vốn có thể l tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ
thuật do thành viên góp để tạo thành vốn của Công ty.
- Phần vốn góp: Là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của Công
ty góp vào vốn điều lệ.
- Vốn điều lệ: Là số vốn do tất cả các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp
và được ghi vào Điều lệ Công ty.
5
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để
thành lập DN.
- Cổ phiếu : Chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi vào sổ xác
nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của Công ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có
thể ghi tên hoặc không ghi tên.
Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, trụ sở Công ty.
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Số lượng cổ phần và loại cổ phần.
+ Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu
+ Tên cổ đông đối với cổ phiếu có ghi tên.
+ Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
+ Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty.
HCM
Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát. hành cổ phiếu.
TP
PKT
ÑH S gia đầu tư vào công ty cổ phần.
g
röôøn
- Cổ phần: là số vốn tối thiểu mà 1 cổ đông tham
Ai mua cổ phần thì được cấp giấy oäc veà T nhận, và giấy này được gọi là cổ phiếu. Cổ
chứng
u
phiếu có 1 mệnh giá uymà thluật DN của ta gọi là “phần bằng nhau”.
eàn
q
Baûn
Theo Luật doanh nghiệp, cổ phần được chia thành 2 loại chính: cổ phần phổ thông và
cổ phần ưu đãi.
- Cổ tức: Là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của Công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về
tài chính.
- Cổ đông: Người sở hữu ít nhất 1 cổ phần đã phát hành của Công ty cổ phần.
Luật doanh nghiệp phân biệt: Người góp vốn vào Công ty trách nhiệm hữu hạn là
thành viên, còn người góp vốn vào Công ty cổ phần là cổ đông. Cổ đông gồm tất cả
những người đã góp vốn dưới hình thức cổ phiếu. Số người tối thiểu phải có để lập 1
Công ty cổ phần là 3.
Công ty mẹ - Công ty con: Một Công ty được coi là Công ty mẹ của công ty
-
khác nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:
+ Sở hữu trên 50% vốn Điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành
của công ty đó.
+ Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó.
+ Có quyền quyế t định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.
- Phần vốn góp sở hữu Nhà nước: Là phần vốn góp được đầu tư từ ngân sách
Nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do 1 cơ quan Nhà nước làm đại diện chủ
sở hữu.
Doanh nghiệp Nhà nước: Là DN trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn Điều
-
lệ.
6
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP:
1. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp:
- Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp
được quy định trong luật này, bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật của doanh
nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh
lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các
quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và Chủ sở hữu doanh nghiệp
không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
- Trường hợp thật cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, nhà
nước trưng mua, trưng dụng tài sản doanh nghiệp, thì doanh nghiệp được thanh
toán hoặc bồi thường theo giá trị thị trường tại thời điểm công bố trưng mua hoặc
trưng dụng. Việc thanh toán hoặc bồi thường phải đảm bảo lợi ích của doanh
nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.
CM
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong doanhHnghiệp hoạt động trong
TP.
PKT
lệ S
khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo ĐiềuÑH của tổ chức mình phù hợp với các
öôøng
r
veà T
quy định của pháp luật..
äc
thuo
eàn tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động
- Doanh nghiệp có nghĩa y
ûn qu
vụ
thành lập và tham Ba hoạt động các tổ chức chính trị, CT-XH trong khuôn khổ
gia
Hiến pháp và Pháp luật.
2. Ngành nghề kinh doanh :
Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được tự chủ đăng ký và thực hiện kinh
doanh các ngành, nghề không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức
khoẻ nhân dân.
3. Quyền của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có quyền:
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà
nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia SX, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích..
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Lựa chọn hình thức và phương thức huy động, phân bổ vốn, sử dụng vốn.
- Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ
- Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.
7
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
4.
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy đăng ký kinh
doanh; đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh
các ngành nghề có điều kiện.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
-
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện những nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký
hoặc công bố.
HCM
- Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động; thực hiện chế độ BHXH, BHYT và bảo hiểm T TP. cho người lao động theo
khác
SPK
quy định của pháp luật về bảo hiểm. ôøng ÑH
rö
veà T
- Thực hiện chế độ thống kê theoäcquy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo
thuo
yeàn
cáo chính xác, đầy đủucác thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của
ûn q
doanh nghiệp với a quan nhà nước có thẩm quyền; khi phát hiện các thông tin
B cơ
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung các thông tin đó.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng
cảnh.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Quyền và nghĩa vụ của DN có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công
ích :
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định chung như các doanh nghiệp.
Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng
-
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Được bảo đảm thời hạn SX, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn
-
đầu tư và có lãi hợp lý.
Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn
-
đã cam kết theo gía hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Đảm bảo các điều kiện công bằng và thuận lợi như nhau cho mọi đối tượng
-
khách hàng.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng,
điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.
8
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
6. Các hành vi bị cấm :
- Cấp giấy chứng nhận ĐKKD cho người không đủ điều kiện hoặc từ chối cấp Giấy
chứng nhận ĐKKD cho người đủ điều kiện theo quy định của Luật DN; gây chậm
trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người yêu cầu ĐKKD và hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp mà không ĐKKD hoặc tiếp
tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD.
- Kê khai không trung thực, không chính xác, kịp thời nội dung hồ sơ ĐKKD hoặc
những thay đổi trong nội dung bổ sung ĐKKD.
- Kê khai khống vốn đăng ký, không góp đủ và đúng hạn số vốn như đã đăng ký; cố
ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế.
- Hoạt động trái pháp luật, lừa đảo; kinh doanh các ngành nghề cấm kinh doanh.
- Kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
M
. HC
- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của Doanh nghiệp thực hiện các quyền
T TP
theo quy định của Luật DN và Điều lệ Công ty. SPK
g ÑH
öôøn
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định rcủa pháp luật.
eà T
v
huoäc
eàn t NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH:
quy
III. THÀNH LẬP DOANH
Baûn
1. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp:
Tổ chức, cá nhân Việt nam và nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật DN, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản
của nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân VN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân VN.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn
góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Quyền góp vốn, mua cổ phần:
- Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của Cty Cổ phần, góp vốn vào công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, trừ những trường hợp sau đây:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài
sản của nhà nước vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan hoặc đơn vị
mình.
9
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
+Các đối tượng không được quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
3. Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh:
- Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy
định của luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của
hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người
thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này .
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh
doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì
thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu
rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với Dự án đầu tư cụ
-
M
. HC
thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
T TP
PK
ÑH S
4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
öôøng
Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm: veà Tr
oäc
thu
4.1. Giấy đề nghị đăngukýàn
ye kinh doanh : Gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
ûn q
Ba
+ Tên doanh nghiệp.
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số FAX, địa chỉ giao
dịch thư điện tử...
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Vốn Điều lệ đối với Công ty, vốn đầu tư ban đầu của chủ DN đối với DN Tư
nhân.
+ Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn và
Công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần
và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với Công ty cổ phần.
+ Họ tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy Chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở hữu Công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền
của chủ sở hữu Công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ; của
thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền của thành viên đối với Công ty TNHH
2 thành viên trở lên; của cổ đông sáng lập hoặc người đại diện uỷ quyền của cổ đông
sáng lập đối với Công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với Công ty hợp
danh.
10
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
4.2. Điều lệ Công ty: Gồm các nội dung chủ yếu sau :
1/ Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2/ Ngành, nghề kinh doanh.
3/ Vốn Điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn Điều lệ.
4/ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên
hợp danh đối với Công ty Hợp danh; của chủ sở hữu Công ty, thành viên đối với
Công ty TNHH; của cổ đông sáng lập đối với Công ty Cổ phần.
5/ Phần vốn góp và giá trị góp của mỗi thành viên đối với Công ty TNHH và
Công ty Hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ
phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với Công ty Cổ
phần.
6/ Quyền và nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đông.
7/ Cơ cấu tổ chức, quản lý.
8/ Người đại diện theo pháp luật.
9/ Thể thức thông qua quyết định của Công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp
nội bộ.
10/ Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương M thưởng cho người
. HC
và
T TP
SPK
quản lý và thành viên Ban kiểm soát.
g ÑH
11/ Những trường hợp thành viên yêu cầuøncông ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ
ô
à Trö
äc ve
phần.
huo
12/ Nguyên tắc phân chiaylợi t
u eàn nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
q
13/ Các trường hợp aûn thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản Công ty.
B giải
14/ Thể thức bổ sung , sửa đổi Điều lệ Công ty.
15/ Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với Công ty Hợp danh; của
người đại diện pháp luật, của chủ sở hữu Công ty, của các thành viên hoặc người
đại diện theo uỷ quyền của Công ty TNHH, Công ty cổ phần..
16/ Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không trái với quy
định của pháp luật.
4.3. Danh sách người tham gia : Danh sách thành viên hợp danh đối với Công ty
hợp danh; danh sách thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách
cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần cùng các giấy tờ hợp pháp về nhân thân.
Đối với thành viên là tổ chức phải có bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
4.4. Văn bản xác nhận vốn pháp định : Đối với doanh nghiệp kinh doanh các
ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.5. Chứng chỉ hành nghề : Phải có chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với Công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp:
- Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm:
+ Phải viết bằng tiếng Việt hoặc có thể có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải
phát âm được và có ít nhất 2 thành tố sau : Loại hình Doanh nghiệp và tên riêng.
11
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ
nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt.
+ Khoâng được đặt tên truøng hoaëc tên gaây laàm laãn ñoái vôùi teân cuûa doanh
nghieäp khaùc ñaõ ñaêng kyù .
+ Không được sử dụng tên của cơ quan Nhà nước, Lực lượng vũ trang, tổ chức
Chính trị-Xã hội để làm toàn bộ hoặc 1 phần tên riêng của doanh nghiệp.
+ Không sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Ngoài các khỏan quy định trên, còn phải viết rõ loại hình doanh nghiệp: Công
ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ “trách nhiện hữu hạn “ viết tắt là “TNHH”; công
ty cổ phần, cụm từ “cổ phần” viết tắt là “Cp”; công ty hợp danh, cụm từ “hợp
danh” viết tắt là “HD”; Doanh nghiệp tư nhân, cụm từ “tư nhân” viết tắt là “TN”.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, phải có địa chỉ
được xác định gồm: số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên thôn, làng, xã, phường, thị
trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thànhM
HC phố trực thuộc trung
TP.
PKT
ương; số điện thọai và số fax và thư điện tử(nếu có).
ÑH S
ôøng
Doanh nghiệp có quyền lập Chi nhánh,öVăn phòng đại diện ở trong nước và nước
eà Tr
-
v
h oäc
ngoài. Trình tự và thủ tục lậpuChi nhánh, Văn phòng đại diện do Chính phủ quy
eàn t
uy
aûn q
định.
B
Doanh nghiệp có con dấu riêng theo quy định của chính phủ. Con dấu là tài sản
-
của doanh nghiệp và phải được bảo quản theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP:
1. Tổ chức lại :
1.1. Chia doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có thể được chia thành một số Công
ty cùng loại.
Thủ tục chia Công ty phải được Hội đồng thành viên, chủ sở hữu Công ty hoặc Đại
hội đồng cổ đông của Công ty bị chia thông qua quyết định chia theo quy định của
Luật DN và Điều lệ Công ty. Quyết định chia Công ty phải có các nội dung về : Tên
các Công ty mới, địa chỉ trụ sở chính; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản; phương án
sử dụng lao động….
Các thành viên, chủ sở hữu hoặc các cổ đông của các Công ty mới thông qua Điều
lệ, bầu hoặc bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo và tiến hành đăng ký kinh doanh theo
quy định.
Công ty bị chia chấm dứt sự tồn tại sau khi các Công ty mới được đăng ký kinh
doanh. Các Công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh toán của Công ty bị chia.
1.2- Tách doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một
phần của tài sản của Công ty hiện có (gọi là Công ty bị tách) để thành lập một hoặc
một số Công ty mới cùng loại (gọi là Công ty được tách), chuyển một phần quyền và
12
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
nghĩa vụ của Công ty bị tách sang Công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của
Công ty bị tách.
Sau khi đăng ký kinh doanh, Công ty bị tách và Công ty được tách phải cùng liên
đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Công ty bị tách.
1.3- Hợp nhất doanh nghiệp:
Hai hoặc một số Công ty cùng loại (gọi là Công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một Công ty mới (gọi là Công ty hợp nhất) bằng cách chuyển tòan bộ tài sản ,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang Công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự
tồn tại của Công ty bị hợp nhất.
Các thành viên, chủ sở hữu Công ty hoặc các cổ đông của Công ty bị hợp nhất thông
qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ Công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo của Công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký kinh doanh.
Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó Công ty hợp nhất có thị phần trên 50%
trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định
CM
khác.
H
TP.
KT
H SP
1.4. Sáp nhập doanh nghiệp:
øng Ñ
Một hoặc một số Công ty cùng loại (gọi là ô
à Trö Công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào
äc ve
một Công ty khác (gọi là Côngthuo
àn ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển tòan bộ tài sản,
quye pháp sang Công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt
B ûn
quyền, nghĩa vụ và lợiaích hợp
sự tồn tại của Công ty bị sáp nhập.
Các thành viên, chủ sở hữu Công ty hoặc các cổ đông của các Công ty liên quan
thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ Công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký
kinh doanh Công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật DN.
Công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty bị sáp
nhập.
Cấm các trường hợp sáp nhập Công ty mà theo đó Công ty sáp nhập có thị phần
trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy
định khác.
1.5. Chuyển đổi Công ty :
- Công ty TNHH có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại.
Thủ tục chuyển đổi :
+ Hội đồng thành viên, chủ sở hữu Công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông thông
qua quyết định chuyển đổi và Điều lệ Công ty chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi
phải có các nội dung về: Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty được chuyển đổi và
Công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần,
trái phiếu của Công ty được chuyển đổi bằng tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn
góp của Công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện
chuyển đổi.
+ Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho
người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
13
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
+ Việc đăng ký kinh doanh của Công ty chuyển đổi được tiến hành theo quy
định của Luật DN. Sau khi đăng ký kinh doanh, Công ty được chuyển đổi chấm dứt
tồn tại; Công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty
được chuyển đổi.
- Đối với việc chuyển đổi Công ty TNHH 1 thành viên:
+ Trường hợp chủ sở hữu Công ty chuyển nhượng 1 phần vốn Điều lệ cho tổ
chức, cá nhân thì trong thời hạn 15 ngày chuyển nhượng, chủ sở hữu Công ty và
người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với cơ
quan đăng ký kinh doanh. Khi đó Công ty được quản lý và hoạt động theo quy định
về Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Trường hợp chủ sở hữu Công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho 1 cá
nhân thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, người
nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu Công ty và tổ chức quản lý,
hoạt động theo quy định về Công ty TNHH 1 thành viên làP. HCM
cá nhân.
TT
SPK
g ÑH
2. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp:
röôøn
T
Doanh nghiệp bị giải thể trongocáceàtrường hợp sau:
äc v
thu
uyeàn đã ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn;
q
Baûn
- Kết thúc thời hạn hoạt động
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả
các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở
hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với
Công ty cổ phần.
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật DN
trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp:
Việc giải thể doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định sau đây:
3.1- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp
phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh tóan các khỏan nợ của doanh
nghiệp; thời hạn thanh tóan nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng kể
từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
14
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
3.2- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu Công ty, Hội
đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ
Công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3.3- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải
được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả cc chủ nợ, người có quyền, nghĩa
vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp, quyết định này phải được
niêm yết công khai tại trụ sở chính của doanh nghiệp và đối với trường hợp mà pháp
luật yêu cầu phải đăng báo thì phải đăng ít nhất trên 1 tờ báo viết hoặc báo điện tử
trong ba số liên tiếp.
3.4- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau :
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH theo quy định của pháp luật và
các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng
lao động đã ký kết.
- Nợ thuế và các khoản nợ khác.
- Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần
HM
còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, .cổCđông hoặc chủ sở hữu
T TP
K
H SP
Công ty.
øng Ñ
3.5- Trong thời hạn 7 ngày làm việc,vkểTröô
eà từ ngày thanh tóan hết nợ của doanh nghiệp,
oäc
udoanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp
người đại diện theo pháp luậtàn th
của
quye
đến cơ quan đăng kýBaûn doanh.
kinh
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp,
cơ quan đăng ký kinh doanh phải xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
3.6- Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải
giải thể trong thời hạn 6 tháng. Trình tự và thủ tục giải thể thực hiện theo quy định
trên.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể :
Cất giấu, tẩu tán tài sản;
-
Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
-
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm
bằng tài sản của doanh ngjhiệp;
- Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh
nghiệp;
Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
-
Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
-
Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.
-
4. Phá sản doanh nghiệp:
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản
doanh nghiệp.
15
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
BÀI 3: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.
A- CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
I. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2 THÀNH
VIÊN:
1/ Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp;
- Phần vốn góp của thành viên có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của mình; chỉ được chuyển nhượng khi đã chào bán phần vốn đó cho
mọi thành viên còn lại, nếu các thành viên đó mua không hết mới được bán ra ngoài
công ty.
-Thành viên có quyền tặng cho 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại
Công ty cho người khác. Trường hợp người được tặng choHlàM .C
người có cùng huyết
T TP
SK
thống đến thế hệ thứ 3 thì họ đương nhiên là thànhPviên của Công ty, nếu là người
khác thì họ chỉ trở thành thành viên của Công ty H được Hội đồng thành viên chấp
g Ñ khi
ôøn
à Trö
äc ve
uo
nhận.
h
eàn t
qy
2/ Công ty trách nhiệmuhữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
Baûn
chứng nhận kinh doanh.
3/Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu.
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN:
1- Quyền của các thành viên:
1.1- Quyền của các thành viên trong Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên :
a. Tham dự họp Hội đồng thành viên, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
b. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phấn vốn góp.
c. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp thuế
và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d. Được chia giá trị tài sản còn lại của Công ty tương ứng với phần vốn góp khi
Công ty giải thể hoặc phá sản;
e. Được ưu tiên góp thêm vốn vào Công ty khi Công ty tăng vốn điều lệ; được
quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật
DN;
f. Khiếu nại hoặc khởi kiện giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện
nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc Công ty theo quy định của
pháp luật;
g. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng
cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty;
16
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
h. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ
ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, sổ biên
bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liêụ khác của Công ty;
i. Các quyền khác theo quy định của luật này và Điều lệ Công ty.
1.2- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn Điều lệ hoặc 1 tỷ lệ
khác nhỏ hơn do Điều lệ Công ty quy định( trừ trường hợp quy định tại mục 1.3 dưới
đây) có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết các vấn đề
thuộc thẩm quyền.
1.3- Trường hợp Công ty có 1 thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ
Công ty không quy định 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định ở mục 1.2 trên, thì các
thành viên thiểu số có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên.
2- Nghĩa vụ của thành viên:
a. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công
ty. Không được rút vốn đã góp ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp
HCM
TP.
quy định tại các Điều 43, 44, 45 và 60 của Luật DN
PKT
HS
øng Ñ
b. Tuân thủ điều lệ công ty.
Tröô
Hội eà
c. Chấp hành quyết định của uoäc vđồng thành viên.
h
eàn t
d. Thực hiện cácBnghĩa yvụ khác quy định tại Luật này .
u
aûn q
e. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty để thực hiện các hành vi
sau:
- Vi phạm pháp luật.
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch không nhằm mục đích phục vụ lợi
ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác.
- Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với Công ty.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN:
1. Hội đồng thành viên (HĐTV):
1.1- Hội đồng thành viên gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty. Trường hợp thành viên là tổ chức, thì thành viên đó chỉ định đại diện
theo uỷ quyền của mình tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ Công ty quy định cụ
thể kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
1.2- Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty.
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy
động thêm vốn.
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của
công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.
17
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
Quyết định giải pháp thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua
-
hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của Công
ty hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ Công ty.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc (Tổng giám
đốc), kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Công ty.
Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch HĐTV, Giám đốc
-
(Tổng giám đốc), kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác quy định tại Điều lệ
Công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi
nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.
- Quyết định thành lập Công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty. M
. HC
T TP
PK
- Quyết định tổ chức lại Công ty.
ÑH S
öôøng ông ty.
r
veà T
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản C
-
uoäc
Các quyền và nhiệm vụ yeàn thquy định tại Luật này và Điều lệ Công ty.
- u khác
aûn q
B
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên:
2.1- Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty.
2.2- Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau :
- Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để
lấy ý kiến các thành viên.
- Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc thực hiện việc lấy
ý kiến các thành viên.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên.
- Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy đ ịnh của Luật này và Điều lệ Cty.
-
2.3- Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 5 năm. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế.
2.4- Trường hợp Điều lệ Công ty quy định Chủ tịch HĐTV là người đại diện
pháp luật thì các giấy tờ phải ghi rõ điều đó.
2.5- Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch HĐTV uỷ quyền bằng văn bản cho 1
thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo nguyên tắc quy
định tại Điều lệ Công ty.Trường hợp không có thành viên uỷ quyền hoặc Chủ tịch
HĐTV không làm việc thì các thành viên còn lại bầu 1 trong số các thành viên tạm
thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV theo nguyên tắc đa số quá
bán.
18
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
- LUẬT DOANH NGHIỆP
Tröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn
3. Giám đốc ( Tổng giám đốc):
3.1- Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
3.2- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
- Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
M
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty
. HC
T TPHội đồng thành viên.
SPK
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên
g ÑH
- Kiến nghị phương án sử dụngà Tröôønlợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
ve
uoäc
àn th
doanh.
quye
B ûn
- Tuyển dụngalao động.
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc (Tổng giám đốc) ký với Công ty theo quyết định của HĐTV.
3.3- Giám đốc (Tổng giám đốc) có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một các trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm đảm bảo tối đa lợi ích hợp pháp của công ty và chủ sở hữu Công ty.
- Trung thành với lợi ích của Công ty và chủ sở hữu Công ty; Không sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty. Không được lạm dụng địa
vị, quyền hạn, tài sản công ty để thu lợi riêng cho bản thân; hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhan khác.
- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp
mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty.
- Không được tăng lương, trả thưởng khi Công ty không có khả năng thanh
toán đủ các khoản nợ đến hạn.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và Điều lệ công ty quy định.
4. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc ( Tổng giám đốc ):
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghiệp theo quy định của Luật DN;
- Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của Công ty hoặc người không
phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hoặc tiêu chuẩn,
điều kiện khác quy định tại Điều lệ Công ty.
19
Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn
nguon tai.lieu . vn