Xem mẫu
- T.H.MORGAN
- I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm
Thân đen
PTC : Thân xám
Cánh dài Cánh cụt
F1 :
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
♀ Đen-
Pa : ♂ Xám-Dài cụt
Fa
Ti lệ KH 50% Xám-Dài 50% Đen-Cụt
- Em hãy
giải thích
thí nghiệm
của
Mocgan và
viết sơ đồ
lai từ P->
Fa?
- 2. Giải thích thí nghiệm :
1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài
gen B : Thân Xám , b : Thân Đen ; Gen V : Cánh
Dài , v : Cánh cụt
P t/c F1 dị hợp tử 2 cặp gen (Bb, Vv)
Trong lai phân tích : Fa phân ly 1 Xám, Dài : 1
Đen,cụt Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử:
BV = bv = 50%
=> Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
▪ Gen B và V đã phân li cùng nhau do cùng nằm trên
1NST,kí hiệu là BV
▪ Gen b và v luôn phân li cùng nhau do nằm trên NST
tương đồng còn lại, kí hiệu là bv
- Các gen qui định tính trạng màu thân và chiều
dài cánh cùng nằm trên 1 một cặp NST tương
đồng
Pt/c
B B X b b
V V v v
Gp
B b
V v
B b
V v
F1
- B b X b b
PB : v v
V v
GP : B b b
V v v
FB : BV bv
bv bv
(XAÙM, DAØI) (ÑEN, CUÏT)
- * SƠ ĐỒ LAI
BV bv
Pt/c BV bv
Gp BV bv
BV
F1
BV bv bv
Pa X
bv bv
G
BV bv bv
BV bv
Fa
bv bv
- 3. KẾT LUẬN
- Các gen cùng nằm trên một NST tạo thành……
nhóm gen liên kết
……………………………và có xu hướng…
di truyền cùng nhau
……………………………………………….. -> liên kết gen
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng
bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
……………………………………………….
4. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
trên cùng 1 NST
-Các gen ………………………luôn di truyền cùng nhau
-> giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài
- Ứng dụng: Chuyển những gen có lợi vào cùng……….
một NST
……………………………..nhằm tạo giống có gen mong
muốn
- II.HOÁN VỊ GEN
1.Thí nghiêm cua Morgan:
̣ ̉
̀ ́
Lai phân tích ruôi cai F1 :
♂ Đen,Cụt
PB : ♀ Xám-
Dài
FB :
́ ̀
Xam-Dai Đen- Cụt Xam- Cụt
́ ̀
Đen-Dai
965 944 206 185
̉ ̀ ́
kiêu hinh giông P ̉ ̀ ́
kiêu hinh khac P
- 2. Giải thích thí nghiệm
Fa xuất hiện 4 tổ hợp giao tử mà ruồi đực thân đen
cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử
=> Ruồi cái F1 cho 4 loại giao tử : BV, bv, Bv, Bv
=> Trong quá trình phát sinh giao tử cái có sự hoán vị
giữa các gen alen B và b => ngoài hai giao tử liên kết
BV, bv còn xuất hiện hai giao tử hoán vị Bv và bV
Quan sát hình và cho biết vì sao ruồi cái F1
lại cho được 4 loại giao tử?
- * Nguyên nhân: Vì trong quá trình giảm phân tạo giao tử cái,
ở một số tế bào khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau
giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST ( trao đổi
chéo)-> các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện
tổ hợp gen mới-> hiện tượng hoán vị gen
- * Tần số hoán vị gen ( f):
- Tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp
gen dụ:
- Ví
206 +185
f= X 100 =17%
965 + 944 + 206 +185
- Tần số hoán vị gen dao động từ 0 % -> 50 %
- Tần số hoán vị gen thể hiện được khoảng cách
giữa các gen : Hai gen càng gần nhau thì tần số hoán
vị gen có một số p tế bào khi giảm phân mới có xảy ra
Vì chỉ càng thấ ít
traoVì sao tầdẫsố hoán vị vị gen -> tỉ lệ ượt tử có50%? vị
đổi chéo n n đến hoán gen không v giao quá hoán
trên tổng số giao tử luôn nhỏ hơn 50%
- B b X b b
PB : v v
V v
GP : b B b B b
V V v v v
0, 085 0,415 0,415 0, 085
FB :
- FB :
B B b b
0,415 0,085 0,085 0,415
V v V v
b
1.0
v
0,415 0,085 0,085 0,415
- PBSƠ XAÙM, DAØI F1
* : ĐỒ LAI X ÑEN, CUÏT
BV
BV bv
bv
bv bv
GPB : BV = 0,415
Giao töû coù gen
bv = 0,415 lieân keát bv = 1,00
Bv = 0,085 Giao töû coù gen
bV = 0,085 hoaùn vò
FB : 0,415BV : 0,415 bv : 0,085 Bv : 0,085 bV
bv bv bv bv
(XAÙM, DAØI) (ÑEN, CUÏT) (XAÙM, CUÏT) (ÑEN, DAØI)
- 3. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
- Hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mang tổ hợp gen mới ->
hình thành các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống
-Căn cứ vào tần số hoán vị gen -> xác định khoảng cách
giữa các gen -> lập bản đồ di truyền-> có ý nghĩa trong
chọn giống và nghiên cứu di truyền học
- Đơn vị đo khoảng cách : 1% hoán vị gen = 1 cM
- Ký hiệu gen
Khoảng cánh tính
bằng đơn vị bản
đồ
- Sơ lược bản đồ gen của 4 NST ở ruồi giấm
I II III IV
0 y 0 al 0 ru 0 bt
= ey
0,1
1,5 w
v
48,5 b se
48
54,5 pg
57 Bar
65,5 vg
106,2 Mi
nguon tai.lieu . vn