Xem mẫu
- Bài 24:
CUỘC KHÁNG CHIẾN
TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
Tiết 37:
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
- Hiệp ước Nhâm Tuất
(5-6-1862)
-
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Nội dung:
+ Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ (Gia Định,
Em hãy nêu nội dung cơ bản
Định Tường và Biên Hoà) và đảo Côn Lôn.
+ Bồi thường 20 triệu quan (288 vạn lạng bạc).
của Hiệp ước Nhâm Tuất
+ Mở cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quãng Yên.
+ Các điều khoản nặng nề khác về kinh tế, quân sự.
- Hậu qu(5-6-1862). Nhận xét.
ả:
+ Việt Nam chịu nhiều thiệt thòi, mất 3 tỉnh miền Đông Nam
Kỳ.
+ Thái độ nhu nhược của triều đình Huế, gây căm phẫn và bất
bình trong nhân dân.
- Tiết 37:
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông
Nam Kì
2. Kháng chiến lan rộng ở ba tỉnh miền Tây Nam
Kì
- II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM
1858 ĐẾN NĂM 1873
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì
Nhân dân miền Hoạt điộng với triều đình đắp thành
Nam phố hợp nhóm:
luỹ, sẵn sàng kháng chiến. => Thể hiện ý thức dân tộc
và tinh thần yêu nước.
a. Kháng chiếnEm hãyng: ận xét về
ở Đà Nẵ nh
Toán nghĩa binh Phan ộ và hành i hợp với quân triều
thái đ Gia Vĩnh phố động
đình chống Pháp.
b. Kháng chiến ởcủềnnhân Nam Kì:
Mi a Đông dân và
triều Trung Trực đố
10/12/1861, Nguyễn đình phongt cháy tàu Hy vọng
của Pháp.
kiến?
Khởi nghĩa của Trương Định và Trương Quyền
=> Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì chống Pháp và
chống lại triều đình phong kiến hèn nhát.
- II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM
1858 ĐẾN NĂM 1873
1. Kháng chiến ở Hoạng độngnh miền Đông Nam Kì
Đà Nẵ t và ba tỉ
2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì
nhóm:
a. Thái độ của triều đình Huế:
=> Hèn nhát, đặt Em có suy lên trên lgìíchề ốc gia.
lợi ích dòng họ nghĩ ợi v qu
b. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì:
- Duyên cớ: Triều đình Huế ủng hộ Nguyễn
câu nói của phong trào kháng chiến ở ba tỉnh
miền Đông.
- Diễn biến: (SGK)
Trung Trực: “Bao
c. Phong trào kháng chiếnườinhân dân Nam Kì:
giờ ng của Tây nhổ
- Trung tâm kháng chiến: cỏ nướMười, Tây Ninh, Bến Tre…
hết Đồng Tháp c Nam
- Lãnh tụ: Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực…
mới đ ết người Nam
- Dùng thơ văn để chiếnhấu: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị…
- Hàng loạt các cuộc khởi nghĩa nổ ra từ 1867 – 1875.
đánh Tây”?
- SƠ KẾT BÀI HỌC
Trong những ngày đầu chống Pháp, nhân dân
Việt Nam đã anh dũng đứng lên kháng chiến và
gây cho địch nhiều khó khăn. Nhưng triều đình
Huế lúc đầu cùng với nhân dân chống Pháp
xâm lược, về sau đã dần dần “bỏ rơi” nhân
dân.
Từ sau năm 1862, cuộc kháng chiến của nhân
dân vẫn kiên trì, bền bỉ. Và đã bao hàm hai
nhiệm vụ: Chống thực dân Pháp xâm lược và
chống phong kiến hèn nhát đầu hàng.
- Bài tập củng cố:
Câu: Lý do để Pháp tấn công Đà Nẵng đầu tiên là
a. Có vị trí chiến lược quan trọng, gần kinh đô Huế.
b. Đà Nẵng là bàn về kinh tế và quân sự.
c. Có đông giáo dân theo Thiên Chúa Giáo.
d. Cả a, b và c.
Câu: Nội dung nào thuộc điều ước Nhâm Tuất (1862)?
a. Cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp. Mở ba hải cảng
cho Pháp và Tây ban Nha tự do thông thương.
b. Cắt ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ cho Pháp. Mở ba hải cảng
cho Pháp và Tây ban Nha tự do thông thương.
c. Bồi thường chiến phí cho Pháp.
d. Cả a và c.
e. Cả b và c.
- Bài tập củng cố:
Câu: Ai được nhân dân tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?
a. Trương Định c. Trương Quyền
b. Nguyễn Hữu Huân d. Nguyễn Trung Trực
Câu: Thủ lĩnh nghĩa quân nào đã chiến đấu cả Đông và
Tây Nam Kỳ?
a. Trương Định, Nguyễn Trung Trực.
b. Trương Định, Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực.
c. Thủ Khoa Huân, Nguyễn Trung Trực.
d. Trương Định, Trương Quyền, Thủ Khoa Huân.
Câu: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết
người Nam đánh Tây”. Là câu nói của ai?
a. Trương Định c. Trương Quyền
b. Nguyễn Hữu Huân d. Nguyễn Trung Trực
- Dặn dò:
Bài cũ:
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 119.
Bài mới:
- Âm mưu tấn công Bắc Kỳ của Pháp?
- Cuộc chiến đấu ở thành Hà Nội. Vì sao quân triều
đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng được
giặc?
- Nội dung của Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Vì sao
triều đình Huế lại ký Hiệp ước này?
- Bài học kết thúc.
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!
- Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)
- Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tiến vào bờ biển Đà Nẵng
- Quân Pháp đánh chiếm thành Gia Định (17/2/1859)
- Đà Nằng
Lược đồ Liên quân Pháp – Tây Ban Nha đánh chiếm Đà Nẵng
- Hoả hồng Nhật Tảo oanh thiên địa.
Kiếm bạc Kiên Giang khốc quỷ thần.
(Huỳnh Mẫn Đạt)
Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hy v ọng)
của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10/12/1861)
- Mang đậm
tính độc lập
Em hãy
của
Cuộc khởinhân nhận
nghĩa củkhông
dân, a
xét
Trương ủng
có sự
về
Địnhộ của triều
h có nét
bức
gì đặđìnhc? ế.
c sắ Hu ảnh
này?
- Toán nghĩa binh phối hợp với
quân triều đình chống Pháp.
Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực
đốt cháy chiếc tàu Ét-pê-răng
(Hi vọng) của Pháp đậu trên
sông Vàm Cỏ Đông (10/12/1861).
Khởi nghĩa do Trương
Định lãnh đạo.
Lược đồ Cuộc kháng chiến ở Đà
Nẵng và miền Đông Nam Kì (1858 –
- ...Cơm thì nỏ (chẳng) có
Rau cháo cũng không
Đất trắng xoá ngoài đồng
Nhà giàu niêm kín cổng
Còn một bộ xương sống
Vơ vất đi ăn mày
Ngồi xó chợ, lùm cây
Quạ kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Vạn niên là vạn niên nào
Thành ảm xương lính, hào đào máu dân.
Trời xây đạm u sầu
(Ca dao)
Cảnh hoang tàn đói rét
Tự Đức (1848 - 1883)
Dân nghèo cùng kiệt...”
(Vè cái thời Tự Đức)
nguon tai.lieu . vn