Xem mẫu

  1. Chương 1: Phát triển hệ thống hướng đối tượng và Microsoft .NET FrameWork Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Khiêm Hòa Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  2. Nội dung  Phát triển hệ thống hướng đối tượng  Giới thiệu công nghệ .NET và .NET framework  Tìm hiểu Visual .NET  Xây dựng một ứng dụng trên Console Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  3. Các cách tiếp cận trong lập trình  Lập trình tuần tự: Assembler, basic  Chương trình quá dài,khó nhớ  Khó kiểm soát lỗi Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  4. Các cách tiếp cận trong lập trình  Lập trình hướng cấu trúc  Ưu điểm  Phânchia chương trình thành các module (Thủ tục, hàm)  Dùng lại các đoạn chương trình Chương trình = CTDL + giải thuật  Nhược điểm  Thiếu sự nhất quán khi trao đổi thông tin dùng chung  Tính tái sử dụng thấp Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  5. Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming – OOP)  Lập trình hướng đối tượng Là phương pháp lập trình thực hiện việc hợp nhất thành phần dữ liệu và thao tác thành một, cho phép chúng ta định nghĩa một đối tượng (Object) theo cách mà chúng ta nghĩ về thế giới quanh mình (data) và gắn các hành động cụ thể trên đối tượng đó (Method).  Đối tượng (Object) Mô tả một thực thể hay một quan hệ trong thế giới thực Đối tượng = Dữ liệu + Hành vi Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  6. Lập trình hướng đối tượng Dữ liệu Hành vi - Giây - Tăng giây - Phút - Tăng phút - Giờ - Tăng giờ Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  7. Một số nguyên tắc cơ bản  Trừu tượng hóa (Abstraction) Mô tả bài toán với những khía cạnh quan trọng nhất Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  8. Một số nguyên tắc cơ bản  Trừu tượng hóa Những công việc thực hiện trên đối tượng đơn hàng là gì?” Đơn hàng Tạo đơn hàng Cập nhật đơn hàng Tổng giá trị Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  9. Một số nguyên tắc cơ bản  Đóng gói (Encapsulation) Là sự che giấu dữ liệu cấm truy xuất trực tiếp từ bên ngoài mà phải thông qua giao diện người dùng nhắm bảo vệ dữ liệu và tăng tính mềm dẻo cho hệ thống. Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  10. Một số nguyên tắc cơ bản  Đóng gói (Encapsulation) Lớp đối tượng Bên ngoài Các phương DonHang thức chung của int MaDH đơn hàng int MaKH Tinh_gia(); public: TaoDH TaoDH( ) CapnhatDH CapnhatDH( ) GiatriDH GiatriDH( ) Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  11. Một số nguyên tắc cơ bản  Đóng gói (Encapsulation) Hmm... muốn thay đổi Tinh_Gia thành DonHang TinhTongGia int MaDH int MaKH Tinh_gia(); public: TaoDH( ) CapnhatDH( ) GiatriDH( ) GiatriDH() gọi phương thức Tinh_gia() Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  12. Một số nguyên tắc cơ bản  Đóng gói (Encapsulation) Dễ thôi mà, không ảnh hưởng đến DonHang người dùng int MaDH int MaKH TinhTonggia(); public: TaoDH( ) CapnhatDH( ) GiatriDH( ) GiatriDH() gọi phương thức TinhTonggia() Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  13. Một số nguyên tắc cơ bản  Kế thừa (Inherritance)  Là sự chia sẻ các thuộc tính (Data) và phương thức (Method) của các lớp cơ sở trên quan niệm phân cấp (Hierarchy) nhằm tăng mức độ trừu tượng hoá và giảm sự trùng lắp thông tin.  Tăng tính tái sử dụng của hệ thống Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  14. Một số nguyên tắc cơ bản  Kế thừa (Inherritance) Đơn hàng sử dụng thông tin vận chuyển Phieukho (Kết hợp) Phieunhapkho Phieuxuatkho Phieuxuatkho_ kiemvanchuyennoibo Phieunhapkho và Phieuxuatkho kế thừa từ Phieukho Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  15. Phát triển hệ thống hướng đối tượng  Kiến trúc n_Layer Presentation tier Browsers GUI Logical view Local clients Web Server Web Server Application Web Business logic Business tier Data Access Data tier Data Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  16. Vai trò của các layer  GUI (Presentation) Layer: Nhập liệu và trình bày dữ liệu, có thể bao gồm các bước kiểm tra dữ liệu trước khi gọi Business Logic Layer.  Business Logic Layer: Kiểm tra các yêu cầu nghiệp vụ trước khi cập nhật dữ liệu, quản lý các Transaction, quản lý các concurrent access.  Data Access Layer: Kết nối CSDL, tìm kiếm, thêm, xóa, sửa,…trên CSDL Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  17. Tính chất mô hình 3_Layer  Giảm sự kết dính giữa các thực thể phần mềm (decoupling)  Tái sử dụng  Chia sẻ trách nhiệm Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  18. Môi trường phần mềm trước đây  Đối với người phát triển ứng dụng  Luôn quan tâm đến hệ điều hành  Luôn quan tâm đến ngôn ngữ  Không tích hợp được những ngôn ngữ khác nhau  Bất lợi của DLL và đăng ký vào registry  Phải xác định thiết bị truy cập  Khó khăn khi phát triển ứng dụng phân tán  Đối với người dùng  Bất lợi khi cài đặt ứng dụng  Các trang web không tương tác với nhau Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  19. Nền tảng công nghệ .NET Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
  20. Multimedia: Giới thiệu Microsoft .Net Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
nguon tai.lieu . vn