Xem mẫu
- KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Bài 6: Các khái niệm cơ bản trong
ngôn ngữ lập trình C
Bài giảng LẬP TRÌNH CƠ BẢN
- Tài liệu tham khảo
Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất,
Nhà xuất bản KHKT – Chương 2, 3
The C programming language 2nd Edition, Brian
Kernighan and Dennis Ritchie, Prentice Hall Software
Series – Chương 2
2 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Nội dung
Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
Các kiểu dữ liệu cơ bản
Biến, hằng và biểu thức
Các phép toán
Cấu trúc chương trình
Hàm main và đối số dòng lệnh
Khai báo biến
Phát biểu include
Câu lệnh
Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf
Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf
3 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Phần mềm, chương trình, câu lệnh
Software
Program 1 Program 2
Command Command Command
s s s
4 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Bắt đầu C
BPCL – Martin Richards
B – Ken Thompson
C – Dennis Ritchie
5 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Lịch sử C
C và Unix có chung nguồn gốc
C ban đầu được xây dựng và cài đặt trên hệ điều hành Unix
máy tính PDP-11
Dennis Ritchie là tác giả C (1971).
Năm 1973 Unix được viết lại bằng C
BCPL (giữa những năm-60s) hay B (1970, cắt gọn của BCPL)
là tiền thân của C (không có A)
BCPL và B ngôn ngữ không định kiểu, C là ngôn ngữ định kiểu.
6 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Lịch sử C
Năm 1978 - Kernighan & Ritchie (1st edition) công bố phiên bản chuẩn
đầu tiên của C "K&R C“
Năm 1983, Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ American National Standards
Institute (ANSI) thành thập một ủy ban để làm rõ và chuẩn hóa ngôn
ngữ.
Năm1988, ANSI C công bố phiên bản đầu tiên.
Năm 1990, ISO thông qua ANSI C không thay đổi – là chuẩn quốc tế cho
đến bây giờ.
Điều này mang đến lợi ích rất lớn về tính khả chuyển
Xem http://cm.bell-labs.com/cm/cs/who/dmr/chist.html
7 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Các lĩnh vực ứng dụng của C
C được dùng để lập trình hệ thống
Một chương trình hệ thống làm thành một phần
hệ điều hành hoặc các tiện ích hỗ trợ của hệ điều
hành
Hệ điều hành (Operating Systems), trình thông
dịch (Interpreters), trình soạn thảo (Editors), trình
Hợp Ngữ (Assembly) được gọi là chương trình hệ
8 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
thống
- Ngôn ngữ cấp trung
Ngôn ngữ cấp cao
C
Ngôn ngữ hợp ngữ
9 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Ngôn ngữ có cấu trúc
C cho phép tổng hợp mã lệnh và dữ liệu
Nó có khả năng tập hợp và ẩn đi tất cả
thông tin, lệnh khỏi phần còn lại của
chương trình để dùng cho những tác vụ
riêng
Chương trình C có thể được chia nhỏ
thành những hàm (functions) hay những
khối mã (code blocks).
10 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Đặc điểm của C
C có 32 từ khóa
Những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình thành
ngôn ngữ C
Các quy tắc được áp dụng cho các chương trình C
• Tất cả từ khóa là chữ thường main()
{
• Ðoạn mã trong chương trình C có /* This is a sample Program*/
phân biệt chữ thường, chữ hoa, do int i,j;
i=100;
while khác DO WHILE j=200;
:
•Từ khóa không thể dùng đặt tên }
biến (variable name) hoặc tên hàm
(function name)
11 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Cấu trúc chương trình C
main()
Chương trình C được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là hàm
Không kể có bao nhiêu hàm trong chương trình, Hệ điều hành
luôn trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương
trình C được thực thi.
Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn
Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay không chứa những tham số
12 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Cấu trúc chương trình C (tt.)
Dấu phân cách {…}
Sau phần đầu hàm là dấu ngoặc xoắn mở {
Nó cho biết việc thi hành lệnh trong hàm bắt
đầu
Tương tự, dấu ngoặc xoắn đóng } sau câu
lệnh cuối cùng trong hàm chỉ ra điểm kết thúc
của hàm
13 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Cấu trúc chương trình C (tt.)
Dấu kết thúc câu lệnh … ;
Một câu lệnh trong C được kết thúc bằng
dấu chấm phẩy ;
Trình biên dịch C không hiểu việc xuống
dòng, khoảng trắng hay tab
Một câu lệnh không kết thúc bằng dấu chấm
phẩy sẽ được xem như dòng lệnh lỗi trong C
14 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Cấu trúc chương trình C (tt.)
/*Dòng chú thích*/
Những chú thích thường được viết để mô tả
công việc của một lệnh đặc biệt, một hàm
hay toàn bộ chương trình
Trình biên dịch sẽ bỏ qua phần chú thích
Trong trường hợp chú thích nhiều dòng, nó sẽ
bắt đầu bằng ký hiệu /* và kết thúc là */
15 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập
trình C
- Biến
Bộ nhớ
Dữ liệu 15 15
Dữ liệu
trong bộ
nhớ
Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất
Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ
16 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Ví dụ
BEGIN
DISPlAY ‘Enter 2 numbers’
INPUT A, B
C=A+B
DISPLAY C
END
• A, B và C là các biến trong đoạn mã giả trên
• Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của
chúng
• Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này
• Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng
tên của biến
17 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Khai báo
• [=]
•Ví dụ:
int a = 3;
int b;
int a=3, b=4;
char c = ‘A’;
18 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Hằng
M ộthằng (constant) là một giá trị không bao
giờ thay đổi trong thời gian tồn tại của nó.
Định nghĩa hằng: sử dụng từ khóa const
const =
19 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
- Hằng
Các ví dụ
const int a= 5; hằng số nguyên
const float x = 5.3; hằng số thực
const char c = ‘1’; hằng ký tự
Hằng trong hệ 16 được bắt đầu bằng 0x.
Ví dụ: 0xa5 = 10*16 + 5 =165.
Hằng trong hệ 8 bắt đầu bằng 0.
Ví dụ: 0345 = 3*64+4*16+5=229
20 Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C
nguon tai.lieu . vn