Xem mẫu

CHƢƠNG 2
MẢNG 1 CHIỀU NÂNG CAO

1

Mảng 1 chiều



Giá trị



Chỉ số

2

Mảng thực chất là một biến đƣợc cấp phát bộ nhớ liên
tục và bao gồm nhiều biến thành phần.
Các thành phần của mảng là tập hợp các biến có cùng
kiểu dƣ̃ liệu và cùng tên. Do đó để truy xuất các biến
thành phần, ta dùng cơ chế chỉ mục theo dạng: tên
mảng [chỉ số]

15
7
11
9
8
10
Mảng có 6 phần tử thì chỉ số tính 3 0 đến n-1
n
từ
0

1

2

3

4

5

6

7

25
8

Khai báo mảng
Cách 1: Con trỏ hằng
 Cú pháp:
[] ;
 Ví dụ:
int a[100];
//Khai bao mang so nguyen a gom 100 phan tu
float b[50]; //Khai bao mang so thuc b gom 50 phan tu
 Khởi gán giá trị ban đầu cho mảng:
[] = {Giá trị};
Ví dụ: int a[5] = {11};
Giá trị
3

11

11

11

11

11

Chỉ số

0

1

2

3

4

Khai báo mảng
Cách 2: Con trỏ
 Ý nghĩa: Khi ta khai báo một mảng với kiểu dữ liệu bất kì (int,
float, char,…) thì tên của mảng thực chất là một hằng địa chỉ
của phần tử đầu tiên.
 Cú pháp:
< Kiểu dữ liệu > *< Tên mảng >;
 Ví dụ :
int *p;
// khai bao con tro p
int b[100];
p = new int [100];
p = b;
// p tro vao phan tu 0 cua mang b
 Với cách viết nhƣ trên thì ta có thể hiểu các cách viết sau là
tƣơng đƣơng :
p[i]  *(p + i)  b[i]  *(b+i)
 Cấp phát bộ nhớ: new
 Giải phóng bộ nhớ: delete
4

Các thao tác
 Nhập / xuất

 Tìm kiếm
 Sắp xếp
 Kiểm tra
 Đếm
 Thêm / xóa
 Tính tổng, giá trị trung bình, …

5

nguon tai.lieu . vn