Xem mẫu
- 1
- 7.1.1. QUI TẮC PHÂN BỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ TRƯỜNG
TRONG MẠCH TỪ MÁY ĐIỆN QUAY :
Đường sức từ luôn luôn có hướng.
Đường sức từ đi theo đường ngắn nhất, qua
tiết diện lớn nhất , đi trong vật liệu dẫn từ
mạnh nhất . Đường sức từ trường đi theo
đường có từ trở nhỏ nhất.
Đường sức từ luôn khép kín mạch.
(Một hệ thống đường sức từ khép kín mạch
được gọi là 1 múi đường sức).
Tổng số múi đường sức trong mạch từ luôn
luôn bằng số cực từ 2p của máy điện
2
- 3
- MÁY ĐIỆN CÓ 4 CỰC 2p = 4
4
- TRUNG TÍNH HÌNH HỌC
NA
BA
M
ÉC
TÖ ÂNG
TH
Ø
O
RO
TO
R
BA
NA
ÉC
M
TRỤC CỰC TỪ
5
- 7.1.2. TỪ TRƯỜNG PHÂN BỐ SIN THEO VỊ TRÍ:
6
- 7
- .x
B Bm.cos
Từ trường phân bố tại khe hở không khí dưới
một cặp cực từ có dạng sin theo vị trí không gian.
x
B Bm .cos
8
- 7.1.3. TỪ TRƯỜNG ĐẬP MẠCH:
Từ trường phân bố tại khe hở không khí có biên độ
phụ thuộc vào loại dòng điện cấp vào dây quấn stator.
Khi cấp dòng DC vào dây quấn, biên độ không thay
đổi theo thời gian t . Từ trường phân bố sin trong
không gian, không biến thiên theo thời gian.
Nếu cấp dòng sin vào dây quấn, biên độ của từ
trường biến thiên theo qui luật sin của dòng điện
đồng thời phân bố sin trong không gian.
Trong trường hợp này từ trường tạo thành tại
khe hở không khí là từ trường đập mạch.
x
i t Im .sin t B Bm .sin t .cos
9
- 1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
T C MB
0.1
U A
0
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
-0.8
-0.9
-1
0 0.52 1.04 1.56 2.08 2.6 3.12 3.64 4.16 4.68 5.2 5.72 6.24 6.76
VI TRI X
.0
t 0
B Bm .sin 0 .cos 0
.x Bm .x
t B Bm.sin .cos
2
.cos
6 6 10
- 7.1.4. TỪ TRƯỜNG QUAY TRÒN:
Khi quay tròn
đều thanh nam
châm chữ U
quanh trục thẳng
B đứng; vector từ
cảm sẽ quay theo
chuyển động của
thanh nam châm.
Hình ảnh vector
từ cảm quay tròn
tượng trưng cho
từ trường quay.
11
- ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TỪ TRƯỜNG
QUAY TRÒN TRONG STATOR ĐỘNG CƠ
CẢM ỨNG 3 PHA:
Trên stator lắp đặt 3 bộ dây quấn lệch
không gian 120o.
Cấp dòng sin lệch pha thời gian từng
đôi 120o vào các bộ dây quấn.
Từ trường tạo bởi mỗi bộ dây là từ
trường đập mạch.
Từ trường tổng hợp của 3 từ trường
đập mạch là từ trường quay tròn.
12
- iA t Im .sin t
iB t Im .sin t 120o
iC t Im .sin t 240o
x
BA Bm .sin t .cos
x
BB Bm .sin t 120 o
.cos
o
120
x
BC Bm .sin t 240o .cos
o
240
13
- Áp dụng công thức biến đổi lượng giác, ta có:
x
BA Bm .sin t .cos
Bm x x
BA . sin t sin t
2
x
BB Bm .sin t 120 .cos
o
o
120
Bm x o x
BB . sin t 240 sin t
2
x
BC Bm .sin t 240 .cos
o
o
240
Bm x o x
BC . sin t 120 sin t
2
14
- Bm x x
BA . sin t sin t
2
Bm x x
BB . sin t 240 sin t
o
2
Bm x x
BC . sin t 120o sin t
2
Từ trường tổng hợp từ 3 từ trường đập mạch
3Bm x
BT BA BB BC .sin t
2
Từ trường tổng hợp được biểu diễn dưới
dạng hàm điều hòa nên từ trường tổng hợp là
từ trường quay tròn.
15
- QUAN HỆ GIỮA TỐC ĐỘ TỪ TRƯỜNG QUAY
VỚI TẦN SỐ NGUỒN ĐIỆN
Với mô hình nguyên lý nêu trên, mỗi bộ dây
tạo ra số cực 2p = 2 . Ta có:
DÒNG SIN TỪ TRƯỜNG QUAY
iA t Im .sin t 3Bm x
BT .sin t
2
Tần số góc Vận tốc góc
2f 2n1
f : tần số dòng sin n1 : tốc độ từ trường quay
rad voøng
f Hz n1 s
s
16
- KẾT LUẬN:
Với stator động cơ có 2p = 2 cực; tần số
nguồn điện bằng tốc độ của từ trường quay.
2p 2 f n1
Ý NGHĨA:
Với động cơ có 2p = 2 cực; khi dòng sin
hoàn tất 1 chu kỳ thì từ trường đã quay đúng
1 vòng (quét hoàn tất qua 2 cực từ )
MỞ RỘNG QUAN HỆ
DÒNG SIN TỪ TRƯỜNG QUAY
1 CHU KỲ QUÉT QUA 1 CẶP CỰC TỪ (2 CỰC)
p CHU KỲ QUÉT QUA p CẶP CỰC TỪ (2p CỰC)
17
- Với động cơ có 2p cực; tần số f nguồn
điện và tốc độ của từ trường quay thỏa quan
hệ sau.
voøng
f pn1 f Hz n1 s
ĐỔI ĐƠN VỊ:
voøng
f
pn1 f Hz n1 phuùt
60
Với 2p n1
f = 50 Hz 2 3000
4 1500
6 1000
8 750
18
- STATOR
ĐỘNG CƠ CÔNG SUẤT NHỎ HAY TRUNG BÌNH 19
- ĐỘNG CƠ CÔNG SUẤT LỚN 20
nguon tai.lieu . vn