Xem mẫu
04/01/2016
C H A P T E R 10 Tổng cầu I:
Xây dựng mô hình IS-LM
MACROECONOMICS SIXTH EDITION N. GREGORY MANKIW
PowerPoint® Slides by Ron Cronovich
© 2007 Worth Publishers, all rights reserved
Nội dung của chương
IS là đường có mối quan hệ với Giao điểm Keynes
Mô hình vốn vay
LM là đường có mối quan hệ với
Các lý thuyết về ưu thích tiền thanh khoản
IS – LM xác định thu nhập và tỉ lệ lãi suất trong ngắn hạn khi P cố định
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 1
Bối cảnh
Trong chương 9 giới thiệu về tổng cầu và tổng cung trong:
Dài hạn
Giá linh hoạt
Sản lượng được xác định bởi các yếu tố của sản xuất và công nghệ
Tỉ lệ thất nghiệp bằng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Ngắn hạn
Giá cố định
Sản lượng được xác định bởi tổng cầu
Tỉ lệ thất nghiệp có quan hệ ngược chiều với sản lượng.
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 2
1
04/01/2016
Bối cảnh
Chương này phát triển về mô hình IS – LM, cơ sở của đường tổng cầu.
Chúng ta sẽ tập trung trong ngắn hạn và giả định mức giá cố định ( vì vậy, SRAS là đường nằm ngang)
Trong chương này (và chương 11) tập trung trong nền kinh tế đóng.
Chương 12 sẽ phân tích về nền kinh tế mở.
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 3
Giao điểm Keynes
Mô hình đơn giản trong nền kinh tế đóng thì thu nhập được xác định bởi chi tiêu (theo J.M. Keynes)
Chú thích: I = Đầu tư
E = C + I + G = Chi tiêu
Y = GDP thực tế = chi tiêu thực tế
Sự khác nhau giữa chi tiêu thực tế và chi tiêu kế hoạch là không có kế hoạch đầu tư hàng tồn kho.
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 4
Các yếu tố trong giao điểm Keynes
Hàm chi tiêu: C = C Y −T )
Các biến của chính sách chính phủ:
G = G , T =T
Đầu tư là biến ngoại sinh: I = I
Tổng chi tiêu: E =C Y −T )+ I +G
Điều kiện cân bằng:
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu Y = E
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 5
2
04/01/2016
Giao điểm Keynes bằng số C = 10 + 0.6(Y – T)
G = 12, T = 4 I = 8
E = C + I + G
= 10 + 0.6(Y – 4) + 8 + 12 = 10 + 0.6Y – (0.6 × 4) + 8 + 12
Y = E
=> Y = 10 + 0.6Y – (0.6 × 4) + 8 + 12.
=> Y – 0.6Y = 10 – (0.6 × 4) + 8 + 12 = (1 – 0.6) × Y.
Y = 1−0.6[10−(0.64)+8+12]= 0.4 = 69 Y = 1−MPC [CA −(MPCT)+ I +G]
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 6
Giao điểm Keynes bằng đại số
C = CA + MPC × (Y – T); CA là tiêu dùng tự định.
E = C + I + G
= CA + MPC × (Y – T) + I + G
= CA + (MPC × Y) – (MPC × T) + I + G
E = Y
=> Y = CA + (MPC × Y) – (MPC × T) + I + G. =>Y – (MPC × Y) = CA – (MPC × T) + I + G.
So, (1 – MPC) × Y = CA – (MPC × T) + I + G. Do đó,
Y = 1−MPC[CA −(MPCT)+ I +G]
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 7
Ví dụ đại số (tiếp)
Bây giờ chúng ta có thể thấy các tác động về số lượng của những cú sốc và các quyết định chính sách.
Từ slide trước,
Y = 1−MPC [CA −(MPCT)+ I +G]
Y = 1−MPC[CA + I +G]−1−MPCT
Số nhân chi tiêu Số nhân thuế
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 8
3
04/01/2016
Đường tổng chi tiêu
E Tổng chi tiêu
E =C +I +G
MPC 1
Thu nhập, sản lương, Y
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 9
Đường cân bằng
E
Tổng chi tiêu E =Y
45º
Thu nhập, sản lượng, Y
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 10
Đồ thị giao điểm Keynes
E
Tổng chi tiêu E =Y
E =C +I +G
Cân bằng thu nhập
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I
Thu nhập, sản lượng, Y
slide 11
4
04/01/2016
Sự gia tăng chi tiêu chính phủ E
Tại Y1, không có kế hoạch giảm hàng tồn kho
ΔG
…vì vậy các hãng tăng sản lượng và tăng
thu nhập để đạt
cân bằng mới. E1 = Y1
E =C +I +G2 E =C +I +G1
Y
ΔY E2 = Y2
CHƯƠNG 10 Tổng cầu -Aggregate Demand I slide 12
Tính toán ΔY
Y = C + I + G Điều kiện cân bằng
ΔY = ΔC + ΔI + ΔG Sự thay đổi
= ΔC + ΔG Bởi vì I là biến ngoại sinh
= MPC ΔY + ΔG
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn