Xem mẫu

  1. Chương 3 LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG GV: ThS Nguyễn Ngọc Hà Trân Email: nnhatran@gmail.com
  2. Nội dung  Lý thuyết về lợi ích  Phân tích cân bằng bằng hình học 2
  3. LÝ THUYẾT VỀ LỢI ÍCH GIẢ THIẾT 1. Mức thỏa mãn khi tiêu dùng có thể định lượng. 2. Các sản phẩm có thể chia nhỏ được. 3. Người tiêu dùng có lựa chọn hợp lý. 3
  4. Lợi ích (Hữu dụng: U- Utility)  sự thỏa mãn người TD nhận khi tiêu dùng một loại hàng hóa dịch vụ Tổng lợi ích (Tổng hữu dụng: TU – Total Utility)  tổng mức thỏa mãn mà người TD nhận khi tiêu dùng một lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian. 4
  5. Lợi ích biên (Hữu dụng biên: MU – Marginal Utility)  sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi người TD sử dụng thêm 1 đơn vị SP trong mỗi đơn vị thời gian. (Nguồn: TS Leâ Baûo Laâm , Kinh teá vi moâ, NXB TPHCMâ, TPHCM, 2011, trang 69) MUn = TUn – TU n-1 MU = TU/Q 5 MU = dTU/dQ
  6. TU - Khi MU > 0 TU  TU - Khi MU < 0  TU  - Khi MU = 0  TUmax MU Q MU Q 6
  7. Nguyên tắc Một người có thu nhập (I: Income), mua các loại hàng hoá X, và Y với giá PXvà PY X, Y : số lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng cần mua X.PX + Y.PY+ … = I (1) MUx MUY (2)   ... PX PY 7
  8. BT1: Q MUx MUy I = 12đ 1 40 30 2 36 26 PX = 1đ 3 32 22 PY = 1đ 4 28 18 Tìm phối hợp tiêu dùng để 5 24 16 tối đa hóa hữu dụng và 6 20 14 tổng hữu dụng tối đa đạt 7 16 12 được 8 12 10 9 8 8 10 4 6
  9. BT 2 thu nhập 15 đ, PX = 2, PY = 1 đ. Q MUX MUY 1 50 30 2 44 28 3 38 26 Tìm phối hợp tiêu 4 32 24 dùng để tối đa hóa 5 26 22 hữu dụng và tổng 6 20 20 hữu dụng tối đa đạt 7 12 16 được 8 4 10
  10. Q TUX TUY BT 3 1 30 20 I = 800 2 59 39 3 85 56 Px = 100 4 109 71 PY = 50 5 131 84 Tìm phối hợp tiêu 6 151 95 dùng để tối đa hóa 7 169 104 hữu dụng và tổng 8 185 111 hữu dụng tối đa 9 199 116 đạt được 10 211 120
  11. BT4 I = 650, PX = 30, PY = 40. TUX = -1/7X 2 + 32X TUY = -3/2Y2 + 73Y Tìm phối hợp tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng và tổng hữu dụng tối đa đạt được
  12. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG HÌNH HỌC GIẢ 1. Sở thích có tính hoàn THIẾT chỉnh. 2. Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít. 3. Sở thích có tính bắt cầu. 12
  13. Đường cong bàng quan (đường đẳng ích, đường đẳng dụng, đường đồng mức thỏa mãn – Indifferent curve)  tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 hay nhiều loại SP cùng mang lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng. (Nguồn: TS Leâ Baûo Laâm , Kinh teá vi moâ, NXB TPHCMâ, TPHCM, 2011, trang 86) 13
  14. Y Đặc điểm đường bàng quan: Dốc xuống về phía bên phải. A Các đường bàng quan không 7 cắt nhau  lồi về phía gốc tọa độ. 4 B 2 C U3 1 D U2 U1 3 4 5 6 X 14
  15. Tỷ lệ thay thế biên tế (Tỉ suất thay thế cận biên) MRSXY- Marginal Rate of Substitute of X for Y: Tỷ lệ thay thế biên của hàng X cho hàng Y:  số lượng hàng Y mà người tiêu dùng có thể giảm bớt khi tiêu dùng tăng thêm 1 đv X mà tổng lợi ích vẫn không thay đổi MRSXY = Y/X = -MUX / MUY  đại lượng đặc trưng của độ dốc của đường bàng qua
  16. Các dạng đặc biệt của đường bàng quan Y Y X X 16
  17. U1 U2 U3 Y Y U3 U2 U1 X X 17
  18. Đường ngân sách (Budget line)  tập hợp các phối hợp khác nhay giữa 2 SP mà người tiêu dùng có thể mua được ứng với một mức chi tiêu và giá sản phẩm cho (Nguồn: TS Leâ Baûo Laâm , Kinh teá vi trước. moâ, NXB TPHCM, TPHCM, 2009, trang 92)  XPX + YPY = I (Phương trình đường ngân sách) I PX Y   .X PY PY 18
  19. * Đặc điểm đường ngân sách: Y Dốc xuống về bên phải. tỷ giá của 2 hàng hóa (PX/PY) I/PY quyết định độ dốc của đường ngân sách I/PX X 19
  20. Thu nhập thay đổi Thay đổi Giá X thay đổi đường ngân Giá Y thay đổi sách 20
nguon tai.lieu . vn