Xem mẫu

8/9/2017

Chương 1

KINH TẾ VI MÔ 1
(MICROECONOMICS 1)

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ

Bộ môn Kinh tế vi mô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

H

D
Nội dung chương 1

TM

1.1. Đối tượng, nội dung và phương
pháp nghiên cứu Kinh tế vi mô

1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của
Kinh tế học vi mô

1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng
sản xuất (đường PPF)

1.1.2. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của Kinh tế vi mô

_T

1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế

1.1.1. Khái niệm kinh tế học
vi mô

1.1.3. Phương pháp nghiên
cứu Kinh tế vi mô

M
U

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô
a) Giới thiệu về kinh tế học

a) Giới thiệu về kinh tế học
• Nguyên nhân ra đời môn học:

Cá nhân

Xuất phát từ vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống
• Khái niệm kinh tế học:

Doanh nghiệp

Sự
khan
hiếm

Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc lựa chọn cách
thức sử dụng hợp lý nguồn tài lực khan hiếm để sản xuất ra

Nền kinh tế

những hàng hoá và dịch vụ, nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu
cho mọi thành viên trong xã hội.

1

8/9/2017

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô
• Kinh tế học vi mô: là một bộ phận của kinh tế học, chuyên
nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân
trong nền kinh tế: người tiêu dùng, các hãng sản xuất kinh
doanh và Chính phủ.

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô
 Kinh tế học thực chứng:
• Là sự mô tả, phân tích, giải thích và dự đoán các hiện tượng kinh tế
một cách khoa học và khách quan.
• Trả lời cho câu hỏi: vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại

• Kinh tế học vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học, nghiên
cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng
trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…

như thế, điều gì xảy ra nếu?
• Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp
trong nền kinh tế.

 Phân biệt kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô?

H

D
1.1.2. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của Kinh tế vi mô

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vi mô

TM

 Kinh tế học chuẩn tắc

• Là sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị, mang tính
chất khuyến nghị.

• Để trả lời cho câu hỏi: nên làm gì? Nên làm như thế nào?

tăng lương tối thiểu.

kinh tế.
 Nội dung nghiên cứu:
 Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường, sự can thiệp của Chính
phủ vào thị trường.

_T

Ví dụ: để đảm bảo đời sống cho người lao động, chính phủ nên

 Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền

 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng.
 Lý thuyết hành vi người sản xuất.
 Cạnh tranh, độc quyền, doanh thu, lợi nhuận,…
 Thị trường các yếu tố đầu vào.

M
U

1.1.2. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của Kinh tế vi mô

1.1.2. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của Kinh tế vi mô

 Phương pháp nghiên cứu

 Công cụ nghiên cứu

• Phương pháp chung: quan sát, thống kê số liệu

• Đại số: Thiết lập mô hình, xây dựng phương trình để tìm

• Phương pháp đặc thù:

các điểm tối ưu.

 Phương pháp so sánh tĩnh

Ví dụ:

 Phương pháp phân tích thống kê và mô hình kinh tế lượng
 Phương pháp cân bằng tổng quát

TC = aQ3 + bQ2 + cQ + d

• Hình học: Sử dụng để mô tả sự vận động của các biến số
kinh tế.

 Quan hệ nhân quả

2

8/9/2017

1.1.2. Đối tượng và nội dung
nghiên cứu của Kinh tế vi mô


Công cụ đồ thị

1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và
đường giới hạn khả năng sản xuất

P

1.2.1

S

 Đường dốc lên: biểu thị

• Sự khan hiếm nguồn lực

mối quan hệ cùng chiều

 Đường dốc xuống: biểu
thị mối quan hệ ngược



1.2.2

giữa hai biến

Đường giới hạn khả năng sản xuất

D

1.2.3

0

• Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng

Q

chiều giữa 2 biến

H

D
1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực

TM

• Theo David Begg, một nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)
 Nguyên nhân xuất hiện đường PPF:

điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn
có.

Nguồn lực

Sản xuất

Hàng hóa, dịch vụ

• Hầu hết các loại nguồn lực xung quanh chúng ta đều là những

nguồn lực khan hiếm: lao động, đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm

_T

sản,…

Xã hội bị giới hạn
bởi khả năng sản
xuất

Số lượng nguồn
lực là hữu hạn

• Số lượng nguồn lực là có hạn > < Nhu cầu vô hạn của con người.

Đường giới hạn khả
năng sản xuất PPF

M
 3 giả định xây dựng đường PPF
• Giả định thứ nhất: nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng
hóa
• Giả định thứ hai: số lượng nguồn lực sẵn có trong nền
kinh tế là cố định
• Giả định thứ ba: trình độ công nghệ là cố định.

U

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Ví dụ: Xét một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa là máy
tính và ô tô với những giả định như trên
Khả năng

Số lượng máy tính

A

1000

0

B

900

10

Số lượng ô tô

C

750

20

D

550

30

E

300

40

F

0

50

3

8/9/2017

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Máy tính

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)

Đường PPF

1000 A

• Khái niệm:

B

900

Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay

C

750

dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong một

D

550

thời gian nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và với công
nghệ hiện có.

E

300

F
10

20 30

40

50

Ô tô

H

D
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

b) Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả

a) Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm

Không thể đạt tới
với nguồn lực và
công nghệ hiện có

I

α2 C

750

α4

300

E

Điểm hiệu quả
α2 C

750

α3
550

D

300

F
20 30

Có thể đạt tới

_T

NGUỒN LỰC KHAN HIẾM

10

1000 A
α1 B
900

do

α3 D

550

Máy tính

TM

Máy tính

1000 A
α1 B
900

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

50

40

Ô tô

10

α4

E

F

20 30

40

50

Ô tô

M
U

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

c) Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội

c) Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội của 1 lựa chọn thay thế được định nghĩa như chi phí do đã
không lựa chọn cái thay thế "tốt nhất kế tiếp".
1000 A
α1
900

Máy

α2 C

750

Máy
tính

Giữa sản xuất ôtô và sản xuất
máy tính có sự đánh đổi

B

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm
ô tô là số máy tính bị giảm đi và
ngược lại

α3 D

550

α4

300

Từ A đến B

1000 A
α1 B
900

tính

Để sản xuất thêm 10 ôtô phải đánh
đổi bằng việc giảm 100 máy tính

α2 C

750

α3
550

D

α4

300

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm
1 ôtô = 10 máy tính
E

=

E

Y
= tgα1
X

= |độ dốc đường PPF|
F
10

F
10

20 30

40

50

20 30

40

50

Ô tô

Ô tô

4

8/9/2017

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
(PPF)
Sự dịch chuyển đường PPF:

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
 Sự mở rộng đường PPF
Máy tính

1000 A

Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng) hoặc

900

dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự thay đổi về:

B

750

H
C
D

550

 Số lượng nguồn lực
 Công nghệ sản xuất

E

300

F
10

20 30

40

50

Ô tô

H

D
1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng

A
B
C

Chi phí cơ hội
--

10
15

D

20

E

25

F

30

• Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa
này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại
hàng hóa khác
• Nguyên nhân: do sự chuyển hóa các nguồn lực là không hoàn
toàn phù hợp khi chuyển từ sản xuất hàng hóa này sang sản

_T

TM

Phương án sản xuất

1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng

xuất hàng hóa khác

M
1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản

U

1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ
thống kinh tế

1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Sản xuất, kinh doanh
như thế nào?
Sản xuất, kinh doanh
cho ai?

1.3.2. Các hệ thống kinh tế
Sản xuất, kinh doanh
cái gì?

5

nguon tai.lieu . vn