Xem mẫu
- Chương 3: Định giá giá trị kinh tế
của tài nguyên và môi trường
Nguyễn Quang Hồng, ĐHKTQD
- Nội dung trình bày
1. Sự cần thiết phải định giá
2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan các
phương pháp định giá
3. Phương pháp dựa vào thị trường thực
4. Phương pháp dựa trên thị trường thay
thế
5. Phương pháp dựa trên thị trường giả
định
- 1. Sự cần thiết định giá
• Tài nguyên, môi trường cung cấp nhiều hàng hoá
dịch vụ cho con người.
• Không phải tất cả các hàng hoá dịch vụ đó đều
được mua bán trên thị trường.
• Điều này dẫn đến khả năng đánh giá thấp giá trị
các nguồn lực, làm cho nguồn lực sử dụng không
hiệu quả hoặc suy giảm nguồn lực.
• Định giá tổng giá trị kinh tế sẽ xác định tổng giá
trị kinh tế kể cả các giá trị phi thị trường.
- Tác dụng của lượng giá
• Hiểu được giá trị là cơ sở sử dụng hiệu
quả và ngăn ngừa sự suy thoái.
• Thông tin về giá trị kinh tế có ý nghĩa quan
trọng đối với các nhà hoạch định chính
sách và những người ra quyết định.
• Là cơ sở để thực hiện các hoạt động đầu
tư bảo tồn.
• Là cơ sở để xây dựng cơ chế chi trả dịch
vụ môi trường (PES).
- 2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan
phương pháp lượng giá
• Quan hệ kinh tế và sinh thái
• Tổng giá trị kinh tế
• Tổng quan các phương pháp lượng giá
- Quan hệ kinh tế và sinh thái
Quá trình Cấu trúc
Hệ sinh
thái
Chức năng
Hàng hóa và dịch vụ môi trường Quan hệ
(tôm, cá, du lịch, đa dạng sinh sinh thái -
kinh tế
học,phòng chống bão)
Giá trị sử Giá trị sử Giá trị tùy Giá trị phi
dụng trực dụng gián chọn sử dụng
tiếp tiếp Hệ kinh
tế
TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ
- Tổng giá trị kinh tế của môi trường
- PP lượng giá KỸ THUẬT
LƯỢNG GIÁ
THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG THỰC THỊ TRƯỜNG ẢO
THAY THẾ
GIÁN TIẾP TRỰC TIẾP
ĐÁNH GIÁ
CHI PHÍ NGẪU NHIÊN
THAY ĐỔI DU LỊCH
NĂNG SUẤT
MÔ HÌNH
GIÁ TRỊ LỰA CHỌN
HƯỞNG THỤ
CHI PHÍ
PHÒNG NGỪA GIÁ
THỊ TRƯỜNG
CHI PHÍ
SỨC KHOẺ ĐÁNH GIÁ
CÙNG THAM
GIA
CHI PHÍ
THAY THẾ
- 3. Các phương pháp dựa trên giá thị
trường thực (market price)
3.1 Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp
3.2 Phương pháp thay đổi năng suất
3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật
3.4 Phương pháp chi phí cơ hội
3.5 Phương pháp chi phí phòng tránh (tránh được)
- Các bước đo lường tác động
Thay đổi số lượng/
chất lượng môi trường
Hàm số liều
Thay đổi hoạt động
lượng-đáp ứng
kinh tế
(Dose-response
function)
Tác động Tác động
sức khỏe sản lượng
Giá thị trường/
giá mờ
Phương pháp Phương pháp Phương pháp
Chi phí Chi phí Thay đổi
bệnh tật cơ hội năng suất
- 3.1 Phương pháp dựa trên giá thị
trường trực tiếp
• Mục đích: Đánh giá giá trị sử dụng trực tiếp
của tài nguyên (đóng góp của tài nguyên
trong việc tạo ra các giá trị)
• Dữ liệu:
+ Giá thị trường của sản phẩm
+ Số lượng sản phẩm được sản xuất và bán
+ Tổng diện tích của khu vực sản xuất
+ Chi phí sản xuất
Giá trị tài nguyên/ha = Tổng giá trị/ha -
Tổng chi phí/ha
- Ví dụ giá trị nuôi tôm
Chi phí/ha/1năm 6.000.000 VND
• Chi phí đầu tư 1.000.000
• Chi phí con giống 1.000.000
• Chi phí thức ăn 1.000.000
• Chi phí tu sửa, cải tạo 1.000.000
• Chi phí lao động 2.000.000
Năng suất nuôi 100 kg
Giá thị trường 150.000 VND
Doanh thu/ha 15.000.000 VND
Lợi ích ròng/ha = tổng 15.000.000-
doanh thu - tổng chi phí 6.000.000=9.000.000
VND
- 3.2. Phương pháp Thay đổi năng suất (1)
(Changes in productivity)
• Mục đích: đánh giá sự thay đổi trong giá sử dụng trực tiếp
của tài nguyên khi có những tác động từ bên ngoài làm
suy giảm tài nguyên, môi trường.
• Giả định:
– Môi trường là một đầu vào của sản xuất
– Thay đổi thuộc tính môi trường -> thay đổi sản lượng
– Vậy, giá trị của sự thay đổi = giá trị sản lượng thay đổi.
• Các bước tiến hành:
+ Tìm hiểu mối quan hệ giữa tác động môi trường và thay
đổi năng suất
+ Tính toán diện tích bị ảnh hưởng
+ Thu thập số liệu năng suất trước và sau khi bị tác động
môi trường (hoặc so sánh với vùng đối chứng)
Giá trị thay đổi = (Năng suất trước-Năng
suất sau)* giá* diện tích bị ảnh hưởng
- Phương pháp Thay đổi năng suất (2)
(Changes in productivity)
MT năng suất sản lượng đầu ra
Giá trị E = Giá trị Q P
P S1 S1 S2
S2
C D D
P1 P1 C
E E
A
B
Q1 Q2 Q Q1 Q2 Q
Ví dụ : dự án thủy lợi
Giá trị tăng: CQ1Q2E
Nước tưới năng suất tăng
sản lượng tăng: giá trị tăng =
ABEC
- Phương pháp Thay đổi năng suất (3)
Các bước thực hiện:
1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa E và Q
Q = (X,E) với X,E là các yếu tố đầu vào
2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: Q/ E ∆Q
3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là PQ
4. Giá trị thay đổi VE = ∆Q PQ
5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: PE = ( Q/ E) PQ
(Giá trị môi trường thay đổi: VE = ∆E PE)
- Phương pháp Thay đổi năng suất (4)
• Mở rộng…
Khi thay đổi môi trường tác động đến cả xuất lượng và
nhập lượng phương pháp thay đổi thu nhập
(change in income)
Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp:
Z= i=1…m(Yi* PYi) j=1…n(Xj* PXj)
Z = Z1 – Z0 = giá trị thay đổi môi trường
- Phương pháp Thay đổi năng suất (5)
• Ứng dụng:
– Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông
– Du lịch
• Ưu điểm:
– Trực tiếp và rõ ràng
– Dựa vào giá quan sát được trên thị trường
– Dựa vào mức sản lượng quan sát được
• Nhược điểm:
– Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng
– Ước tính dòng sản lượng theo thời gian?
– Giá hàng hóa không thay đổi
– Không có các input khác
- 3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật (1)
(Cost of illness)
chất lượng bệnh tật chi phí
môi trường /tử vong
Giá trị E = Chi phí
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng (quan hệ giữa chất
gây ô nhiễm và sức khoẻ người dân)
Ví dụ: dHi = bi dA
dHi: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh
dA: thay đổi chất lượng môi trường
Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong
Bước 3: Tính chi phí trung bình cho 1 ca khám chữa(Chi phí
trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vô hình)
Bước 4: Tính tổng chi phí
- Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of
illness) (2)
• Ứng dụng:
– Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con người trong
các dự án, chính sách.
• Ưu điểm:
– Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, không có
hậu quả tương lai
– Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để
chuyển đổi giá trị (benefit transfer)
• Nhược điểm:
– Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng
– Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có phát sinh
chi phí…)
– Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình
- Ví dụ: Phương pháp chi phí
bệnh tật
Fire and Haze, http://www.idrc.ca/en/ev-102641-
201-1-DO_TOPIC.html
• Cháy 5tr ha rừng ở Indonesia 1997, ảnh hưởng
khói bụi đến Malaysia và Singgapore
• Đo lường chi phí bệnh tật:
– Đo lường chi phí điều trị
– Ước lượng số ngày công bị mất
– Điều chỉnh giá trị ước lượng
nguon tai.lieu . vn