Xem mẫu
- BÀI GIẢNG
KINH TẾ HỌC VI MÔ
CHƯƠNG 3
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
- I. Tổng quan về tăng trưởng kinh tế
• 1. Khái niệm
• - Sự gia tăng GDP trong một khoảng thời
gian nhất định;
• - Sự gia tăng GDP/ đầu người trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Để đo tiềm lực chính trị - quân sự của quốc
gia thì sử dụng tăng trưởng GDP thực tế.
- • Khi so sánh mức sống của các quốc gia khác
nhau thì sử dụng GDP/đầu người
- 2. Cách tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
2.1. Cách tính tốc độ tăng trưởng kinh tế 1 năm (1
quý)
GDPt GDPt 1
gt x100
GDPt 1
• Trong đó:
• g – tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
• GDPt– GDP thực tế của năm (quý) nghiên
cứu.
• GDPt-1 – GDP thực tế của năm (quý) trước
đó.
- 2.2. Cách tính tăng trưởng kinh tế bình
quân năm của một thời kỳ
a ( n GDPn / GDP0 1) x100
Trong đó:
a – Tốc độ tăng trưởng (%) trung bình/năm
n – số năm nghiên cứu
GDPn – GDP thực tế năm cuối cùng nghiên cứu
GDP0 – GDP thực tế năm đầu thời kỳ nghiên cứu
- 2.3. Nguyên lý 70
70
n
a
Trong đó :
n- số năm cần thiết để GDP tăng gấp 2 lần.
a – % tăng trưởng GDP trung bình hàng năm.
- 3. Hai cách mô tả tăng trưởng kinh tế
3.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Y Y
PPF2
PPF1 PPF2
PPF1
X 0
0 (a) (b) X
Tăng trưởng cân đối Tăng trưởng không cân đối
- 3.2. Hàm sản xuất
• Hàm sx là mối quan hệ giữa lượng đầu vào và sản
lượng trong quá trình sx
• Y = T.f(K,L,H,N)
• Trong đó:
• Y – sản lượng
• T – Công nghệ
• L – Lao động
• H – Vốn nhân lực
• N – Tài nguyên thiên nhiên
- 4. Các đồng nhất thức cơ bản
4.1. Đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tư
• Trong nền kinh tế giản đơn, không có sự
tham gia của Chính phủ:
• YD = Y
• Y = C+S
• S = Y-C
• Ta có Y = C + I
C- tiêu dùng
S – tiết kiệm
I – đầu tư
- Tiết kiệm và đầu tư trong dòng luân
chuyển KTVM: S = I
Đầu tư
Hàng hóa và dịch vụ
Hãng kinh doanh Hộ gia đình
Thu nhập, chi phí
Ngân hàng
Tiết kiệm
- • 4.2. Đồng nhất thức.mô tả mối quan hệ giữa
các khu vực kinh tế
• Khi có sự tham gia của Chính phủ và người
nước ngoài thì ở cung dưới, ngoài tiết kiệm,
thuế và nhập khẩu (IM) cũng là những rò
rỉ.
• T = TA – TR
• T – Thuế ròng
• TA – Thuế thu nhập
• TR – Trợ cấp cho các hộ gia đình khó khăn.
Như vậy những khoản rò rỉ bao gồm:
• S + T + IM
11
- • Những khoản bơm vào gồm có: I + G + X.
• Do vậy ta có:
• S + T + IM = I + G + X
- II. Vai trò của năng suất lao động với tăng
trưởng kinh tế
• 1. Khái niệm năng suất lao động
• Năng suất lao động phản ánh số lượng
HHDV mà một công nhân sx ra trong một
giờ lao động.
• A = Y/L
• A – Năng suất lao động
• Y – Lượng HHDV
• L – Số lượng lao động
- 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao
động
• 2.1. Tư bản hiện vật
• Khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất
dùng trong quá trình sx.
• 2.2. Vốn nhân lực
• Kiến thức và kỹ năng của người công nhân.
• 2.3. Tài nguyên thiên nhiên
• Đất đai, sông ngòi, khoáng sản..
• 2.4. Trí thức và công nghệ
- Nghiên cứu tình huống
• Tài nguyên thiên nhiên có phải là giới hạn đối
với tăng trưởng hay không?
- III. Tăng trưởng kt và chính sách công cộng
• 1. Tầm quan trọng của tiết kiệm và đầu tư
• S↑ : I↑, GDP↑.
• 2. Quy luật lợi suất giảm dần và “hiệu ứng
khởi động nhanh” hay còn gọi là “hiệu ứng
đuổi kịp”
• - Khi K tăng thì Q trên 1 đơn vị K tăng
thêm sẽ giảm xuống.
• Trong dài hạn, S cao làm cho NS và TN cao
hơn, nhưng không làm cho các biến số này
tăng nhanh hơn.
- • 3. Đầu tư nước ngoài
• Đầu tư nước ngoài tăng làm K tăng mà
không cần S tăng.
• - Đầu tư nước ngoài trực tiếp.
• - Đầu tư nước ngoài gián tiếp.
• Tổ chức khuyến khích đầu tư NN là WB và
IMF.
- 4. Giáo dục
• - Đầu tư vào vốn nhân lực. Đây là yếu tố
ngoại ứng tích cực.
• - Cải thiện giáo dục, khuyến khích người
dân tham gia vào hệ thống này.
• Phát minh của 1 người có thể có lợi cho
nhiều người.
• - Chính phủ cần ngăn chặn tình trạng chảy
máu chất xám.
- 5. Quyền sở hữu và ổn định chính trị
• Bảo vệ quyền sở hữu và ổn định chính trị là
cơ sở hoạt động của kinh tế thị trường.
- Để cho giá thị trường (công cụ để cân bằng
cung – cầu trên thị trường) phát huy tác
dụng thì quyền sở hữu về HHDV của người
dân cần được đảm bảo,
- - Để khuyến khích đầu tư cần có ổn định
chính trị.
- 6. Thương mại tự do
• - Chính sách hướng nội: chưa chứng minh
được tính ưu việt.
• - Chính sách hướng ngoại: đa số các nhà
kinh tế ủng hộ.
• - Cần phát huy vị thế địa lý của mình.
nguon tai.lieu . vn