Xem mẫu

  1. PHẦN 2 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
  2. CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC NỘI DUNG CHƯƠNG 1.Khái luận về chiến lược 2.Chiến lược cạnh tranh 3.Chiến lược kinh doanh toàn cầu
  3. Bàn về khái niệm chiến lược Từ Strategy (Chiến lược) xuất phát từ tiếng Hy Lạp (strategos) có nghĩa là “một vị tướng”. Theo nghĩa đen, nó đề cập đến nghệ thuật lãnh đạo quân đội. Ngày nay, người ta dùng thuật ngữ này để mô tả những việc mà bất cứ tổ chức nào cũng phải thực hiện nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ của nó. 3
  4. Bàn về khái niệm chiến lược Theo Alfred Chandler ( Đại học Harvard): “Chiến lược là xác định mục tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó” Theo James B. Quinn: “Chiến lược là nối kết các mục tiêu, chính sách, các chuỗi hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể”. 4
  5. Bàn về khái niệm chiến lược Theo William Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch thống nhất dễ hiểu, tổng hợp được soạn thảo để đạt được mục tiêu”, hoặc “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”. Theo Fred R. David: “chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có: phát triển theo lãnh thổ, chiến lược đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hàng hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, giảm chi phí, thanh lý, liên doanh…” 5
  6. Bàn về khái niệm chiến lược Tóm lại: Chiến lược là tập hợp các quyết định (đường hướng, chính sách, phương thức, nguồn lực,…) và hành động để hướng tới mục tiêu dài hạn, để phát huy được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận được những cơ hội và vượt qua các nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nhất. 6
  7. Sự cần thiết của chiến lược
  8. Các yếu tố cơ bản hình thành chiến lược
  9. Các yếu tố nào quyết định sự thành công ? - Giành được và tăng cường lợi thế cạnh tranh - Chìa khóa: Duy trì lợi thế cạnh tranh này qua thời gian và qua các nước (vùng) thông qua việc lặp lại và đổi mới.  Chiến lược của mỗi đơn vị kinh doanh đều là một lộ trình dẫn đến lợi thế cạnh tranh và quyết định hiệu quả hoạt động của nó (Michael E.Porter)
  10. Chiến lược cạnh tranh Theo Michael E. Porter: Chiến lược cạnh tranh là sự tìm kiếm vị thế cạnh tranh thuận lợi trong ngành- đấu trường chính của các cuộc cạnh tranh Chiến lược cạnh tranh nhằm mục đích tạo lập một vị thế thuận lợi và bền vững trước những sức ép quyết định sự cạnh tranh trong ngành 10
  11. Chiến lược cạnh tranh Nền tảng của chiến lược cạnh tranh: • Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm • Nhóm khách hàng và sự phân khúc thị trường • Năng lực phân biệt của công ty 11
  12. Các chiến lược cạnh tranh tổng quát • Chiến lược chi phí thấp nhất (cost leadership strategy) • Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ( differentiation strategy) • Chiến lược tập trung (focus strategy) Tập trung theo hướng chi phí thấp nhất (cost focus) Tập trung theo hướng khác biệt hóa sản phẩm (differentiation focus) 12
  13. Chiến lược cạnh tranh tổng quát Nguồn của lợi thế cạnh tranh Chi phí thấp Khác biệt hóa Phạm vi cạnh tranh Chi phí thấp Khác biệt hóa sản Rộng phẩm Tập trung dựa vào Tập trung dựa vào khác biệt hóa sản Hẹp chi phí thấp phẩm 13
  14. Chiến lược cạnh tranh và các yếu tố nền tảng Chiến lược Chiến lược Chiến lược chi phí thấp khác biệt hóa tập trung Khác biệt Thấp hóa sản (chủ yếu là Cao Thấp hoặc cao phẩm giá cả) Thấp Phân khúc Thấp Cao (một hoặc một thị trường vài phân khúc) Quản trị sản Nghiên cứu và Bất kỳ thế Thế mạnh xuất và chuối phát triển, bán mạnh nào cung ứng hàng và (tùy thuộc đặc trưng marketing vào CL) 14
  15. Chiến lược chi phí tối ưu • Bản chất: là làm sao đạt được tổng mức chi phí (sx và điều hành) thấp nhất trong ngành dẫn đầu về giá • Mục tiêu: tạo ra sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp nhất để vượt qua đối thủ cạnh tranh, để tồn tại và phát triển • Đặc điểm: - Mức độ khác biệt hóa sản phẩm thấp - Phân khúc thị trường thấp - Thế mạnh đặc trưng là tập trung ở khâu quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu • Phương pháp: số lượng lớn, ổn định, mở rộng quy mô, lãi suất trên mỗi đơn vị sản xuất thấp
  16. Chiến lược chi phí tối ưu • Thuận lợi: - Giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn giữ được mức lợi nhuận theo mục tiêu - Ưu thế hơn trong giai đoạn trưởng thành của ngành kinh doanh - Dễ dàng chịu đựng với sức ép tăng giá của các nhà cung ứng - Là rào cản gia nhập ngành • Nguy cơ: - Luôn tìm ra phương pháp sản xuất tối ưu nhất, tái đầu tư vào thiết bị hiện đại - Đối mặt với sự thay đổi công nghệ - Khả năng bắt chước của đối thủ - Không đầu tư vào R&D, marketing, không đáp ứng thay đổi về thị hiếu của khách hàng
  17. Chiến lược khác biệt hóa • Bản chất: là tạo ra “độc nhất vô nhị” về kiểu dáng, chất lượng, nhãn mác, thương hiệu, công nghệ chế tạo, dịch vụ khách hàng… • Mục tiêu: tạo ra sản phẩm duy nhất, độc đáo với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đối thủ không làm được  khả năng định giá “vượt trội” • Đặc điểm: - Mức độ khác biệt hóa sản phẩm cao - Phân khúc thị trường cao - Thế mạnh đặc trưng là tập trung ở khâu R&D, marketing và bán hàng • Phương pháp: sản lượng ít và lãi biên cao tập trung vào phân khúc khách hàng nhỏ và có tính chất riêng biệt để khách hàng sẵn lòng trả một mức giá cao.
  18. Chiến lược khác biệt hóa • Thuận lợi: - Giúp công ty đối phó với 5 áp lực cạnh tranh một cách vững vàng và thu được lợi nhuận trên mức trung bình - Sự trung thành của khách hàng là tài sản quí giá của công ty, quan tâm đến giá cả có thể chấp nhận hơn là chi phí sản xuất - Có thể chống đỡ với sự tăng giá NVL - Tạo rào cản xâm nhập ngành với chi phí gia nhập rất tốn kém - Sản phẩm thay thế khó có chỗ đứng trong lòng khách hàng
  19. Chiến lược khác biệt hóa • Thách thức: - Chi phí lớn, giá cả cao - Khả năng duy trì tính khác biệt, nguy cơ khả năng bắt chước của đối thủ, đặc biệt trong các ngành đã phát triển - Khách hàng ngày càng nắm bắt thông tin về sản phẩm nhanh, tinh tế, sự trung thành dễ bị đánh mất - Đòi hỏi sự hiểu biết về nhu cầu cụ thể của khách hàng và đưa ra những sản phẩm phù hợp - Sự thay đổi trong nhu cầu thị hiếu khách hàng đòi hỏi công ty phải nhạy bén, đáp ứng nhanh và đi đầu hơn đối thủ
  20. Chiến lược tập trung • Bản chất: là đáp ứng nhu cầu cho một phân khúc thị trường nào đó được xác định thông qua các yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản phẩm.  Cty thực hiện chiến lược chi phí thấp hoặc khác biệt hóa chỉ trong phân khúc thị trường đã chọn nhằm đạt lợi thế cạnh tranh • Đặc điểm: - Mức độ khác biệt hóa sản phẩm thấp hoặc cao thùy thuộc vào chiến lược lựa chọn - Phân khúc thị trường thấp -Thế mạnh đặc trưng cũng tùy thuộc vào chiến lược lựa chọn
nguon tai.lieu . vn