Xem mẫu
- NỘI DUNG & HÌNH THỨC
KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2
- NỘI DUNG CHƯƠNG
1 Khái niệm
2 Địa điểm KDQT
3 Thời gian KDQT
4 Hình thức KDQT
5 Thảo luận chương
- Khái niệm về KDQT
(Theo luật Quốc Tế UNCITRAL)
KDQT là một hoạt động nảy sinh từ tất
cả các mối quan hệ dù nó có
mang bản chất hợp đồng hay là
không.
KDQT bao gồm các giao dịch: TM, trao đổi
hh và DV; Là sự thỏa thuận; là sx; là
thuê; xd công trình; tư vấn; chế tạo; tài
chính ngân hàng; bảo hiểm; hợp đồng
chuyển nhượng hoặc khai thac; liên
doanh; chuyên chở hh, hành khách
bằng các loại phương tiện.
- QUYẾT ĐỊNH CĂN BẢN TRONG KDQT
WHERE Địa điểm kinh doanh
WHAT WHY WHEN Thời gian
HOW
Hình thức kinh doanh
Mô hình 4W1H
- ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH QUỐC TẾ
Nơi nào, đó là quốc gia hay vị trí của quốc gia đó, tùy
thuộc vào một số nhân tố
Sự hấp dẫn của QG đối với KDQT phụ thuộc vào cân bằng lợi ích, chi
phí và rủi ro tương ứng khi KD nội địa
Lợi ích dài hạn phụ thuộc vào dung lượng TT, sức mua hiện tại và
tương lai của người tiêu dùng.
Lợi ích dài hạn chịu mối liên hệ nhỏ giữa sự phát triển KT hiện tại
hoặc sự ổn định chính trị
Phụ thuộc vào mức độ tăng trưởng KT, là hàm số của hệ thống thị
trường tự do và năng lực QG
Giá trị mà DN tạo ra trên TT nước ngoài phụ thuộc vào
sự thích hợp của sp với TT và bản chất của cạnh tranh
- ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH QUỐC TẾ
Các nhân tố phụ thuộc:
Các nhân tố về chi phí/ Thuế
Các yếu tố cầu
Các yếu tố chiến lược
Các yếu tố về luật lệ/ Kinh tế ngành
Các yếu tố chính trị xã hội
Khoảng cách văn hóa
Khoảng cách địa lý
Quy mô thị trường và tiềm năng phát triển
- ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH QUỐC TẾ
- THỜI GIAN KINH DOANH QUỐC TẾ
Khi nào, là xác định thời gian thâm nhập thị trường
thế giới trong việc so sánh giữa các công ty với
nhau
Xác định rủi ro và lợi nhuận tái đầu tư
Nên là người dẫn đầu hay theo sau ?
- THỜI GIAN KINH DOANH QUỐC TẾ
Lợi thế người đi đầu (early/first mover)
+ Khả năng nắm giữ nhu cầu bằng những nhãn hiệu nổi
tiếng trên thị trường
+ Khả năng tăng doanh thu và chiếm vị trí dẫn đầu
+ Khả năng tạo chi phí chuyển đổi để ràng buộc người tiêu
dùng vào với sp và DV của họ
Lực thị trường
Các cơ hội ưu tiên
Các lợi thế chiến lược
9
- THỜI GIAN KINH DOANH QUỐC TẾ
Khó khăn người đi đầu
Đối mặt với các rủi ro về môi trường và hoạt động tổ chức
bắt nguồn từ kinh nghiệm
Luật và quy định đầu tư chưa được phát triển, chủ nghĩa bảo
hộ, khó khăn trong việc vượt qua các giai đoạn phát triển đầu
Sự thiếu hụt công nhân, các dịch vụ hỗ trợ chưa được phát
triên, thiếu tài chính, thanh toán quốc tế chưa ổn định
Các gánh nặng về chi phí tư vấn, hệ thồng cơ sở hạ tầng
nghèo nàn, và cấu trúc thị trường chưa vững chắc của chính
phủ nước chủ nhà.
10
- THỜI GIAN KINH DOANH QUỐC TẾ
11
- THỜI GIAN KINH DOANH QUỐC TẾ
Lợi thế người đi sau (follower)
+ Không tốn chi phí mở đường: chi phí thất bại, chi phí
khuyến mại và thành lập sp, chi phí huấn luyện khách
hàng…
+ Có thể xem xét và rút kinh nghiệm để đạt thành công
+ Có lợi ở những QG đang phát triển với những luật lệ hay
thay đổi theo hướng giảm giá trị đầu tư của người đi
trước
Là một người theo sau nhanh nhẹn có thể đạt được kết quả tốt như
người đi trước
Người theo sau có thể hoặc không thể bạc mệnh,
điều này thay đổi theo từng tình huống
12
- HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
Cách nào, là cách để vào thị trường mục tiêu nhằm đạt
được các mục tiêu chiến lược liên quan đến sự hiện diện
của quốc gia đó.
Những vấn đề này có thể là thương mại, sự chuyển
nhượng hay đầu tư trực tiếp.
Mô hình phân cấp:
- Không có vốn chủ sở hữu (non-equity modes):
+ Thể hiện các cam kết nhỏ đối với thị trường nước ngoài
+ Không cần tổ chức độc lập ở nước ngoài
- Có vốn chủ sở hữu (equity modes):
+ Thể hiển các cam kết lớn hơn và khó duy trì các cam kết
+ Thiết lập tổ chức độc lập ở nước ngoài (một phần hay toàn bộ)
Nhìn chung, các mô hình này khác nhau đáng kể về
chi phí, cam kết, rủi ro, lợi nhuận, và kiểm soát
13
- HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
Sự lựa chọn mô hình phân cấp
14
- HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
- EXPORTING- IMPORTING
Là hoạt động thương mại quốc tế
Thường là sự lựa chọn dành cho các công ty vừa và
nhỏ (dưới 500 lao động) hay các cty mới
Dành cho các công ty lớn muốn bắt đầu mở rộng
quốc tế với việc đầu tư nhỏ nhất
Xuất nhập khẩu có thế cung cấp con đường vào thị
trường nước ngoài dễ dàng
Chiến lược thường mang tính chất chuyển đổi (dễ
chuyển sang chiến lược khác)
- EXPORTING- IMPORTING
Tầm quan trọng của thương mại quốc tế
Bảng Tổng kim ngạch thương mại hàng hoá toàn cầu Q1/2010
- EXPORTING- IMPORTING
Thống kê kim ngạch thương mại theo tháng của 70 nền kinh tế trên thế giới
từ năm 2008 - 3 tháng đầu năm 2010
- Xuất khẩu trực tiếp
Là hình thức xuất khẩu do chính các công ty
xuất khẩu thực hiện, để bán hàng hóa của họ ra
nước ngoài
Hình thức nàypháp hợpcó thương hiệu và kinh nghiệmlực,
có đầy đủ tư cách
phù
lý,
các công ty đủ trình độ, tiềm
trên
thương trường
- Xuất khẩu trực tiếp
Thuận lợi Bất lợi
-Lợi dụng sự giảm bớt chi - Chi phí vận chuyển lớn
phí trong sx tập trung ở nếu là hàng hóa kềnh
nước nhà càng (TV, tủ lạnh, ô tô)
- Tiết kiệm chi phí nhờ hiệu - Bị ảnh hưởng mạnh bởi
ứng đường cong kinh tỷ giá hối đoái
nghiệm và tính kinh tế của - Khó thực hiện
vị trí marketing
- Có khả năng kiểm soát - Đối mặt với chủ nghĩa
kênh phân phối tốt hơn bảo hộ mậu dịch
- Thanh toán nhanh - Thời gian phân phối dài
- Được sự ủng hộ của - Lợi nhuận ít
chính quyền nước chủ nhà
- Tăng thu ngoại tệ
nguon tai.lieu . vn