Xem mẫu
- Hội thảo
Cập nhật và chia sẻ thông tin về biến đổi khí hậu toàn cầu
và ở Việt Nam với báo chí khu vực Nam bộ
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
NƯỚC BIỂN DÂNG CHO VIỆT NAM
Trần Thục
Viện trưởng Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
Cần Thơ, 22/10/2011
- Vì sao cần các kịch bản BĐKH ?
Chúng ta không thể biết chính xác khí hậu của các
vùng sẽ thay đổi ra sao trong tương lai
Kịch bản BĐKH là Giả định có cơ sở khoa học về sự
tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ giữa
kinh tế - xã hội, phát thải khí nhà kính và BĐKH –
NBD
Nó thể hiện mối ràng buộc giữa phát triển kinh tế -
xã hội và hệ thống khí hậu
- Lựa chọn kịch bản phát thải KNK
Các kịch bản phụ thuộc vào:
•Sự phát triển quy mô toàn cầu;
•Dân số và mức độ tiêu dùng;
•Chuẩn mực cuộc sống, lối
sống;
•Tiêu thụ năng lượng và tài
nguyên năng lượng;
•Chuyển giao công nghệ;
•Thay đổi sử dụng đất.
- Lựa chọn kịch bản phát thải KNK
Kế thừa các kịch bản BĐKH năm 2009 của Bộ TNMT và kh ả
năng đáp ứng của các mô hình hiện có ở Việt Nam, các k ịch
bản được lựa chọn bao gồm:
•Kịch bản thấp (B1);
•Kịch bản trung bình (B2, A1B) và
•Kịch bản cao (A2, A1FI)
Kịch bản phát thải KNK (IPCC)
trong thế kỷ 21 (GtC/năm)
- Kich bản
thấp (B1) là
1.8°C (từ
1.1°C đến
2.9°C),
Kịch bản cao
(A1FI) là
4.0°C (từ
2.4°C đến
6.4°C).
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
- SỰ KHÁC NHAU GiỮA CÁC KỊCH BẢN
KỊCH BẢN GỐC A1: Kinh tế thế giới phát triển
nhanh, dân số đạt đỉnh vào 2050 rồi giảm d ần; phát
triển nhanh và hiệu quả công nghệ mới, tương đồng
về thu nhập, giao lưu mang tính toàn cầu (+ F1: Sử
dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch)
KỊCH BẢN GỐC B1: Tương tự A1 song có sự thay
đổi nhanh theo hướng kinnh tế dịch vụ và thông tin,
sử dụng hiệu quả tài nguyên, phát triển năng lượng
phi hóa thạch
- Phương pháp xây dựng kịch bản BĐKH
• Sử dụng kết quả từ mô hình toàn cầu;
• Áp dụng mô hình động lực;
• Áp mô hình chi tiết hóa thống kê;
• Các phương pháp nội, ngoại suy.
- Phương pháp xây dựng kịch bản BĐKH
Mức độ chi tiết:
1.Theo không gian: Lưới tính 20km (mô hình AGCM/MRI),
25km (mô hình PRECIS) và 30-50km (SD_IMHEN)
2.Thời gian trong năm: tháng, mùa, năm
3.Kết quả tính cho tương lai: Từng thập kỷ, đến 2100
4.Các yếu tố:
-Nhiệt độ trung bình tháng, mùa, năm, cao nhất, thấp nhất
(mức tăng: OC)
-Lượng mưa trung bình tháng, mùa, năm, mưa ngày lớn
nhất (mức thay đổi: %)
-Một số yếu tố khác như thay đổi khí áp (pa), độ ẩm tương
đối (%),…
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ Mùa đông: XII-II (dT vào 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng nhiệt độ mùa đông
Mức tăng nhiệt độ mùa đông Mức tăng nhiệt độ mùa đông
kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải trung bình kịch bản phát thải cao
- Nhiệt độ tăng khoảng 2,0 - 3OC trên phần lớn diện tích cả nước, riêng khu
vực Tây Bắc tăng trên 3OC. Ở khu vực Bắc Trung Bộ có sự biến động lớn
- Nhìn chung, mức tăng nhiệt độ ở phía Bắc cao hơn so với ở phía Nam
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ Mùa xuân: III-V (dT vào 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng nhiệt độ mùa xuân
Mức tăng nhiệt độ mùa xuân Mức tăng nhiệt độ mùa xuân
kịch bản phát thải trung bình
kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải cao
- Nhiệt độ tăng khoảng 2,0 - 2,5OC ở phía Bắc và một số khu vực phía Nam.
Khu vực Bắc Trung Bộ tăng (trên 3OC) nhiều hơn các Khu vực khác
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ Mùa hè: VI-VII (dT vào 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng nhiệt độ mùa hè
Mức tăng nhiệt độ mùa hè Mức tăng nhiệt độ mùa hè
kịch bản phát thải cao
kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải trung bình
- Nhiệt độ tăng khoảng 2,0 - 2,5OC ở phía Bắc và một số khu vực phía Nam.
Khu vực Bắc Trung Bộ tăng (trên 3OC) nhiều hơn các nơi khác
- Nhìn chung, mức tăng nhiệt độ mùa hè ít hơn so với mùa đông
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ Mùa thu: IX-XI (dT vào 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng nhiệt độ mùa thu
Mức tăng nhiệt độ mùa thu Mức tăng nhiệt độ mùa thu
kịch bản phát thải cao
kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải trung bình
- Nhiệt độ tăng khoảng 2,0 - 2,5OC ở phía Bắc và một số khu vực phía Nam.
Khu vực Bắc Trung Bộ tăng (trên 3OC) nhiều hơn các nơi khác
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ trung bình năm (dT vào 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm Mức tăng nhiệt độ trung bình năm
kịch bản phát thải cao
kịch bản phát thải thấp kịch bản phát thải trung bình
- Nhiệt độ tăng khoảng 2 - 3OC trên phần lớn diện tích cả nước, riêng
khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên có nhiệt độ tăng
nhanh hơn so với những nơi khác
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ cực trị Mùa đông XII-II (vào năm 2100 so với 1980-
1999)
a) b)
Mức tăng nhiệt độ: (a) tối thấp trung bình, và (b) t ối cao trung bình
trong mùa đông, kịch bản phát thải trung bình
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ cực trị Mùa hè VI-VIII (vào năm 2100 so với 1980-1999)
a) b)
Mức tăng nhiệt độ: (a) tối thấp trung bình, và (b) tối cao trung bình
trong mùa hè, kịch bản phát thải trung bình
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Nhiệt độ cực trị năm (vào năm 2100 so với 1980-1999)
a) b)
Mức tăng nhiệt độ: (a) tối thấp trung bình, và (b) tối cao trung bình năm,
kịch bản phát thải trung bình
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Số ngày có nhiệt độ > 35oC (vào năm 2100 so với 1980-1999)
Mức tăng số ngày có
nhiệt độ cao nhất trên 35oC,
kịch bản phát thải trung bình
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Lượng mưa Mùa đông XII-II (%R vào cuối thế kỷ 21 so với 1980-
1999)
(a) (b) (c)
Thay đổi lượng mưa mùa đông: (a) Kịch bản Thấp, (b) Trung bình, và (c) Cao
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Lượng mưa Mùa xuân III-V (%R vào cuối thế kỷ 21 so với 1980-
1999)
(a) (b) (c)
Thay đổi lượng mưa mùa xuân: (a) Kịch bản Thấp, (b) Trung bình, và (c) Cao
- Kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Lượng mưa Mùa hè VI-VII (%R vào cuối thế kỷ 21 so với 1980-1999)
(a) (b) (c)
Thay đổi lượng mưa mùa hè: (a) Kịch bản Thấp, (b) Trung bình, và (c) Cao
nguon tai.lieu . vn