Xem mẫu

  1. KHÍ DUNG NƯỚC MUỐI TRONG BỆNH LÝ HÔ HẤP TRẺ EM KHOA NHI
  2. Giải phẩu đường hô hấp:
  3. Sơ lược về phun khí dung:  Khí dung: luồng khí có chứa các hạt đặc hoặc hạt nước đi trực tiếp vào phổi điều trị một số bệnh hô hấp.  Tác dụng: Thuốc hấp thu nhanh, thấm trực tiếp vào niêm mạc đường hô hấp. Ngoài ra, còn có tác dụng hổ trợ làm loãng đàm nhớt thông thoáng đường hô hấp.
  4. Lợi ích của phun khí dung:  Có thể đưa thuốc trực tiếp đến vị trí cần tác dụng, đó là các niêm mạc ở vùng mũi - họng, thanh quản, khí quản, xoang, phế quản và phế nang... Nhờ đó, thuốc sẽ có tác dụng rất nhanh trong vòng 5 phút kể từ khi bắt đầu xông và rất hữu ích khi dùng để cấp cứu cắt cơn khó thở. Trong khi dùng thuốc bằng đường tiêm phải mất từ 15 - 30 phút và đường uống từ 30 - 60 phút mới có tác dụng.  Hạn chế được những tác dụng phụ toàn thân của thuốc.
  5. Chỉ định phun khí dung:  Cơn hen.  Viêm tiểu phế quản cấp.  Viêm thanh quản cấp…
  6. Các dạng nước muối hay gặp:  Dung dịch 9‰: Đẳng trương, sinh lý.  Dung dịch > 9‰: ưu trương (3%, 5%, 10%).
  7. Tác dụng phun khí dung nước muối:  Sát khuẩn.  Làm sạch mũi họng, cải thiện tiết dịch đường hô hấp.  Dung môi pha thuốc: Salbutamol, Adrenalin…
  8. Tác dụng phun khí dung nước muối(tt):  Trong bệnh viêm tiểu phế quản cấp, khí dung nước muối ưu trương là một biện pháp điều trị. - Giảm triệu chứng tắc nghẽn đường hô hấp: giảm phù nề đường thở, giảm nút nhầy, tăng thanh thải nhầy của nhung mao. - Giảm nguy cơ nhập viện. - Giảm thời gian nằm viện.
  9. Từ kết quả nghiên cứu của:  Đoàn hệ hồi cứu được công bố trên trang web Pediatrics ngày 16 tháng 8 năm 2010.  Bác sĩ Shawn Ralston thuộc trường đại học Texas Health Science Center.  Giáo sư Linjie Zhang, thuộc khoa y Đại học Rio Grande, Brazil.  Và nhiều nghiên cứu khác trong và ngoài nước.
  10. Phương pháp thực hiện:  Thể tích thuốc trong bầu khí dung: 3 ml.  Mẹ bế bé ở tư thế ngồi.  Bật máy trước, kiểm tra thuốc có phun ra không rồi mới từ từ áp mặt nạ vào mặt trẻ.  Thời gian: 10- 15 phút.
  11. Tư thế của trẻ:
  12. Trường hợp thở khí dung qua oxy:  Oxy 4lít/ phút: tạo các hạt khí dung 10µm tác dụng tại thanh quản.  Oxy 6-8 lít/ phút: tạo các hạt khí dung 3- 7µm tác dụng tại phế quản, tiểu phế quản.  Oxy 10-12 lít/ phút: tạo các hạt < 3µm tác dụng tại phế nang.
  13. CÁC VẤN ĐỀ CÓ THỂ GẶP TRONG PHUN KHÍ DUNG NƯỚC MUỐI
  14. 1.Giảm hiệu quả của thuốc: Nguyên nhân: Hệ thống dây dẫn bị rò rỉ làm mất đi lượng thuốc theo chỉ định. Mặt nạ không phù hợp kích cỡ bệnh nhân. Trẻ khóc: nếu trẻ khóc trẻ thở ra nhiều.
  15. 2. Lây nhiễm:  Nguyên nhân: - Dụng cụ không xử lý đúng. - Nước muối không đảm bảo vô trùng. - Các hạt khí dung chuyên chở vi khuẩn từ dung dịch thuốc và dụng cụ vào đường thở bệnh nhân khí thở ra từ bệnh nhân bao gồm thuốc và vi khuẩn có nguy cơ lây nhiễm cao.
  16. 3. Tắc đàm do nút nhầy:  Nguyên nhân: Bệnh nhân không ho được hoặc ho không hiệu quả.  Cơ chế: Cung cấp khí dung cho bệnh nhân ho không hiệu quảkích thích làm loãng đàm, nhưng BN không ho khạc được ra ngoài  gây tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn đường thở, các nút nhầy dặc này khi tiếp xúc với hơi ẩm  nở ra gây tắc nghẽn bên trong phế quản.
  17. 4. Tác dụng phụ của thuốc:  Tổn thương niêm mạc đường hô hấp: khi lạm dụng, sử dụng kéo dài( kể cả nước muối sinh lý).  Co thắt đường hô hấp: đối với nước muối ưu trương có thể gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời: - Co thắt thanh quản. - Co thắt khí phế quản.
  18. Trong bệnh VTPQC  Khí dung Salbutamol có thể gây nhịp tim nhanh.  Khí dung nước muối ưu trương 3%, 5%: hiệu quả và an toàn hơn.  Nhưng chưa phải là thuốc được sử dụng thường qui trong lâm sàng để điều trị viêm tiểu phế quản do siêu vi.
  19. Lưu ý:  Khí dung là một biện pháp điều trị, không phải chỉ định dự phòng, nên chỉ được thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ và phải thực hiện tại bệnh viện, nơi có phương tiện cấp cứu.
  20. KẾT LUẬN  Khí dung nước muối trong điều trị bệnh lý đường hô hấp trẻ em không phải là biện pháp an toàn tuyệt đối.  Khí dung không phải là biện pháp phòng bệnh, không nên tự khí dung ở tại nhà.  Luôn chuẩn bị phương tiện cấp cứu co thắt đường hô hấp khi thực hiện khí dung.
nguon tai.lieu . vn