Xem mẫu

  1. Chương 2 N I L C TRONG K T C U CÔNG TRÌNH Dư i tác d ng c a t i tr ng và các tác ng khác (như s bi n thiên nhi t , s chuy n v g i t a …), trong k t c u phát sinh n i n i l c. Xác nh n i l c trong k t c u là nhi m v c a môn S c b n v t li u và môn Cơ h c k t c u. ây ch nêu phương pháp xác nh n i l c trong m t s trư ng h p ơn gi n c a k t c u d ng thanh, ch y u là h thanh ph ng, và d ng b n, dùng tính toán các k t c u thư ng g p. 7/30/2012 12:35 PM MS: 803001 – N I L C 1
  2. ầ ộ ự ệ ẳ 2.1. Các thành phần nội lực trong hệ thanh phẳng ệ ầ 2.1.1. Hệ dầm và khung ể biểu thị nội lực, cần chọn một hệ trục ềcác vuông góc Oxyz theo quy ước sau (h.2.1,a): - Gốc O trùng với trọng tâm của mặt cắt K; - trục z cùng chiều với pháp tuyến dương của mặt cắt ngang ang xét của thanh; - trục y có chiều từ trên xuống dưới ối với người quan sát; - truc x có chiều sao cho Oxyz là một hệ trục toạ ộ thuận. Trong hệ dầm và khung phẳng, trên mỗi tiết diện K của thanh nói chung tồn tại các thành phần nội lực sau (h.2.1,b): a) b) M M Q O N N z Q x y H.2.1. Caùc thaønh phaàn noäi löïc cuûa heä thanh phaúng 7/30/2012 12:35 PM MS: 803001 – N I L C 2
  3. ầ ộ ự ệ ẳ 2.1. Các thành phần nội lực trong hệ thanh phẳng - mômen uốn quanh trục x, ký hiệu Mx, hay ơn giản là M, vì không có các thành phần mômen khác; - lực cắt theo chiều trục y, ký hiệu Qy, hay ơn giản là Q, vì không có các thành phần lực cắt khác; - lực dọc Nz hay ơn giản là N. Trong hệ dầm và khung không gian, số thành phần nội lực ầy ủ là 6 (Mx, My, Mz, Qx, Qy và Nz). ệ 2.1.2. Hệ dàn Trong dàn, các thanh thường là những thanh thẳng liên kết với nhau bằng khớp ở hai ầu. Khi có thể bỏ qua trọng lượng bản thân các thanh thì nội lực trong thanh dàn chỉ còn một thành phần duy nhất là lực dọc (kéo hoặc nén) N. 7/30/2012 12:35 PM MS: 803001 – N I L C 3
nguon tai.lieu . vn