Xem mẫu

  1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình • Bất động sản đầu tư • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vôhình • Bất động sản đầu tư • Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH 3 KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Mục đích • Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản quan đến tài sản cố định và bất động sản đầu tư, bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH • Ý nghĩa của thông tin về TSCĐ và BĐS đầu tư. • Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định và bất động sản đầu tư • Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến tài sản cố định và bất động sản đầu tư 2 4 1
  2. Các chuẩn mực liên quan Phân loại TSCĐHH • Chuẩn mực chung –VAS 01 • Nhà cửa, vật kiến trúc; • Chuẩn mực kế toán TSCĐ HH – VAS 03 • Máy móc, thiết bị; • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; • Thiết bị, dụng cụ quản lý; • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; 5 • TSCĐ hữu hình khác. 7 Định nghĩa TSCĐ hữu hình Ghi nhận TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh • VAS 03 quy định: “Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình sản đó; • Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • TSCĐHH có hình thái vật chất (d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. • TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao gồm các tài • Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định 2 tiêu chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 10 triệu sản giữ để bán hay đầu tư 6 đồng trở lên. 8 • Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn 2
  3. Ghi nhận TSCĐ hữu hình Xác định nguyên giá • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp • Các vấn đề cần lưu ý: phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời • Lợi ích kinh tế tương lai điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả • Các tài sản có mục đích bảo đảm an toàn sản xuất hay chậm nếu có) bảo vệ môi trường • Các khoản thuế không được hoàn lại • Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái • Trường hợp TSCĐ được cấu tạo nhiều bộ phận sẵn sàng sử dụng 9 11 Ví dụ 1 Chi phí liên quan trực tiếp Công ty ABC nhập về toàn bộ thiết bị cho một hồ bơi với giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận nhận: chuyển và bốc xếp ban đầu Số Số năm Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ các khoản Loại tiền sử dụng Chi phí liên quan thu hồi về sản phẩm, phế liệu Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm trực tiếp Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm hồng cho công ty môi giới Hệ thống đường ống chuyên dùng 100 5 năm Các van dự phòng (100 cái x 0,5) 50 1 năm Chi phí quản lý hành chính, chi phí Chi phí lãi vay nếu thỏa điều kiện được sản xuất chung, …không liên quan vốn hóa Hệ thống điều khiển máy bơm tự động bằng máy tính 40 3 năm trực tiếp đến việc mua sắm và đưa Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm 10 TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử 12 dụng. Hệ thống đồng hồ đo chất lượng nước (10 cái x 11) 110 5 năm 3
  4. Ví dụ 2 Xác định nguyên giá Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: • Các trường hợp đặc biệt: • Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870 triệu • TSCĐ tự chế, tự xây dựng: Thay giá mua bằng giá thành tự chế (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 triệu) • Mua nhà xưởng bao gồm cả quyền sử dụng đất, cần tách riêng • Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, nước giá trị quyền sử dụng đất (được xem là TSCĐ vô hình) phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. • Được biếu tặng: Thay giá mua bằng giá trị hợp lý/giá trị danh • Ngày 7/3 nhận bàn giao nghĩa (nếu không có giá trị hợp lý) • Điều chuyển nội bộ vẫn giữ nguyên giá gốc. Chi phí vận chuyển • Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư tính vào chi phí SXKD trong kỳ vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) 13 15 Ví dụ 2 (tiếp) Chi phí sau ghi nhận ban đầu • Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa sử Sau ngày ghi nhận, thường phát sinh các khoản chi tiêu dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liên quan đến TSCĐ như chi phí sửa chữa, bảo trì, nâng liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. cấp… Tùy thuộc vào bản chất chi phí, có thể sử dụng các phương pháp xử lý khác nhau như: • Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản phẩm chưa đạt • Hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hoặc hỏng đưa vào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. • Vốn hóa và ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình. Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị 14 16 4
  5. Các thí dụ Khấu hao TSCĐHH • Tăng lợi ích kinh tế: • Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích • Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản của tài sản đó. phẩm • Khấu hao là một khoản ước tính kế toán • Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi • Các khái niệm cần lưu ý: phí hoạt động của tài sản so với trước đó. • Giá trị phải khấu hao • Không tăng lợi ích kinh tế: • Thời gian sử dụng hữu ích • Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài 17 • Phương pháp khấu hao 19 sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng... Ví dụ 3 Giá trị phải khấu hao a) Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa • Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hóa. trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. b) Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước 3 năm. tính. • Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm • Các vấn đề cần lưu ý: tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế • Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị thanh lý ước tính toán. 18 • Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm 20 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 5
  6. Thời gian sử dụng hữu ích Phương pháp khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử • VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu dụng là thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại lợi hao sau: ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu.  Khấu hao đường thẳng  Khấu hao theo số dư giảm dần CÔNG TY ABC  Khấu hao theo sản lượng CHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP 21 23 Thời gian sử dụng hữu ích Khấu hao đường thẳng • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời gian sử dụng hữu • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng phổ ích: biến nhất. • Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị đó. phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước • Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử dụng tài sản tính của TSCĐ. • Hao mòn vô hình • Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà • Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản. không quan tâm đến công suất hay mức độ sử dụng 22 24 tài sản. 6
  7. Công thức khấu hao đường thẳng Khấu hao theo số dư giảm dần • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: • Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời gian. Mức trích khấu hao Giá trị TSCĐ tính = X Tỷ lệ khấu hao TSCĐ • Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử hàng năm của TSCĐ khấu hao dụng tài sản. • Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ 1 lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = x 100 Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo Thời gian sử dụng hữu ích phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 25 27 Ví dụ 4 Công thức khấu hao theo số dự giảm dần • Có các thông tin về một TSCĐ như sau: o Nguyên giá của TSCĐ: 95.000.000 đ o Giá trị thanh lý ước tính: 5.000.000 đ Mức trích khấu hao Tỷ lệ khấu = Giá trị còn lại của TSCĐ x hàng năm của TSCĐ hao TSCĐ o Thời gian sử dụng hữu ích ước tính: 5 năm Yêu cầu a) Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều = x b) Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh thẳng 26 28 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 7
  8. Áp dụng thực tế Khấu hao theo sản lượng • Theo công thức trên, cuối thời gian sử dụng vẫn luôn tồn tại giá trị còn lại của tài sản. Để tránh tình trạng này, tại một thời • Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử điểm nào đó, nhiều doanh nghiệp sẽ chuyển từ phương pháp dụng không đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của khấu hao giảm dần sang phương pháp đường thẳng. tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy… • Thời gian để chuyển từ phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sang phương pháp đường thẳng là thời điểm mà mức • Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được tính khấu hao tính theo phương pháp số dư giảm dần nhỏ hơn mức bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng. lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 29 31 Ví dụ 5 Công thức khấu hao theo sản lượng • Sử dụng dữ liệu của Ví dụ 4, tính mức khấu hao Mức trích khấu hao bình quân tính cho Nguyên giá của TSCĐ hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần; cho = một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế hệ số điều chỉnh là 2. Mức trích khấu hao bình Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm = x quân tính cho một đơn vị năm của TSCĐ sản xuất trong năm sản phẩm 30 32 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 8
  9. Ví dụ 6 • Sử dụng dữ liệu ở Ví dụ 4, giả định sản lượng sản phẩm theo công Ví dụ 7 suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. • Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau: • Sử dụng kết quả của các Ví dụ 4,5 và 6 để lập bảng Năm Sản lượng so sánh mức khấu hao qua các năm theo 3 phương 20X1 189.000 pháp. Nhận xét. 20X2 220.000 20X3 250.000 20X4 180.000 20X5 161.000 33 35 Cộng 1.000.000 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Lựa chọn phương pháp khấu hao Xem xét lại phương pháp khấu hao • VSA 03 quy định: • Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tùy thuộc • Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng vào đặc điểm của TSCĐ, quan hệ giữa thời gian sử cho từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đó. dụng hữu ích của tài sản với lợi ích mà tài sản mang • Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được định kỳ lại. xem xét lại, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi • Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể đến đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích kết quả kinh doanh của DN. cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp 34 theo. 36 9
  10. Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích Thanh lý, nhượng bán • Do thời gian sử dụng hữu ích được xác định trên cơ sở ước tính, vì • Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi thời vậy, cần định kỳ xem xét lại, thường là vào cuối năm tài chính. hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng bán: • Thời gian sử dụng hữu ích có thể thay đổi do: • TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế toán, bằng cách xóa • Cải thiện trạng thái của tài sản vượt trên trạng thái tiêu chuẩn ban bỏ nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của tài sản. đầu của nó. • Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình • Các thay đổi về kỹ thuật hay thay đổi nhu cầu về sản phẩm do được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập do thanh lý, nhượng một máy móc sản xuất ra có thể làm giảm thời gian sử dụng hữu bán với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của ích của nó. TSCĐ hữu hình. Các khoản phát sinh này được ghi nhận là thu • Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình đã giúp kéo dài nhập khác hay chi phí khác trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh thời gian sử dụng hữu ích thực tế… 37 doanh. 39 Ví dụ 9 Ví dụ 8 Công ty X: • Công ty C có môt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100 triệu 1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân xưởng sản đồng, thời gian hữu dụng ước tính ban đầu là 10 năm. Công ty xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và giá trị hồi đã bán thu bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế thanh lý ước tính không đáng kể. Sau khi đã sử dụng 2 năm, GTGT là 2.300.000 đồng). căn cứ vào hiện trạng của TSCĐ tại năm hiện hành, Ban giám 2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu đốc đánh giá là chỉ còn có thể sử dụng tài sản này trong 4 hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng năm. (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng tiền mặt. • Hãy tính mức khấu hao của năm hiện hành. Hãy xác định ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đến Bảng cân đối kế 38 toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 40 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 10
  11. Trình bày báo cáo tài chính Các tỷ số Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo • Đánh giá mức đổi mới TSCĐ: từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau: • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; Tỷ số: Giá trị còn lại của TSCĐ / Nguyên giá: • Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc • Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: tỷ lệ khấu hao; • Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu Tỷ số: Doanh thu / Giá trị còn lại của TSCĐHH năm và cuối kỳ. 41 Tỷ số: Lợi nhuận / Giá trị còn lại của TSCĐHH 43 Trình bày báo cáo tài chính Ví dụ 10 Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin: • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả • Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; lời các câu hỏi sau: • Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; • Giá trị tài sản cố định hữu hình cuối năm tăng lên hay • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; giảm xuống so với đầu năm? Tại sao? • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương • Tính tỷ lệ gía trị còn lại của TSCĐHH so với nguyên lai; giá của đầu năm và cuối kỳ. Nhận xét. • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử • Loại TSCĐ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐ dụng; của Vinamilk? • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; 42 44 • Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình”. 11
  12. Ví dụ 10 (tiếp) Các chuẩn mực liên quan • Vinamilk sử dụng phương pháp nào để khấu hao • Chuẩn mực chung –VAS 01 TSCĐHH? • Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình – VAS 04 • So sánh thời gian khấu hao trong phần thuyết minh chính sách kế toán với thời gian khấu hao bình quân thực tế của từng nhóm TSCĐHH • Đánh giá khả năng sử dụng TSCĐHH của Vinamilk trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận? 45 47 Định nghĩa TSCĐ vô hình • TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. 48 12
  13. Phân loại TSCĐ vô hình Các tiêu chuẩn  Quyền sử dụng đất; Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình nếu thỏa  Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); mãn các tiêu chuẩn:  Quyền phát hành; • Có thể xác định được,  Phần mềm máy vi tính; • Khả năng kiểm soát nguồn lực và  Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; • Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai.  Bản quyền, bằng sáng chế;  Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; 49 51  TSCĐ vô hình đang triển khai. Ghi nhận TSCĐVH Xác định nguyên giá • Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó chuẩn ghi nhận như sau: vào trạng thái sẵn sàng sử dụng: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu mang lại; có) • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Các khoản thuế không được hoàn lại • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. sử dụng • Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình theo Thông tư 203/2009/TT-BTC là từ 10 triệu đồng trở lên. 50 52 13
  14. Ví dụ 11 Trường hợp TSCĐVH tạo ra từ nội bộ Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau: 1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm và chi • Nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ 2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình. nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng • Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không vàng (giá 40 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của căn nhà đã nộp được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà được ghi nhận là chi phí bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của công ty, giá trị của sản xuất, kinh doanh trong kỳ. từng tài sản như sau : • Tài sản vô hình tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi • Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. nhận là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn các điều kiện quy định. • Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 53 55 Ví dụ 11 (tiếp) Ghi nhận chi phí • Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian 30 • Các khoản chi phát sinh tuy đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lô đất, công ty phải chi không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình thì được ghi nhận là chi phí trả bằng tiền gửi ngân hàng các khoản sau: sản xuất, kinh doanh trong kỳ: • Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng. • Chi phí thành lập doanh nghiệp. • Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. • Chi phí đào tạo nhân viên. • Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. • Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập. • Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua trả ngay là 2 • Chi phí cho giai đoạn nghiên cứu. tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. • Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các chi nhánh mới. • Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu • Các khoản chi trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền và công ty đã tạm hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh với thời gian tối đa 3 ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng. 54 năm. 56 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 14
  15. Chi phí sau ghi nhận ban đầu Ví dụ 12 • Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi • Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiến hành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chi phát sinh là: nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh • Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng. doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau • Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi phí triển khai, chi thì được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình: phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệu đồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kết quả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản • Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi phẩm mới. Để được cấp bằng sáng chế cho công trình này, công ty đã chi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. đánh giá ban đầu; • Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư để bảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện. • Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với • Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa để ghi nhận là TSCĐ vô một TSCĐ vô hình cụ thể.” 57 hình hay không, giải thích. 59 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Chi phí sau ghi nhận ban đầu Khấu hao • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan • Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất (kể • Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHH. cả trường hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 58 60 15
  16. Thời gian sử dụng hữu ích Phương pháp khấu hao • Đối với phần mềm máy tính và các TSCĐ vô hình có thể nhanh chóng bị • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương tự như lạc hậu về kỹ thuật, thời gian sử dụng hữu ích thường là ngắn hơn. TSCĐHH. Tuy nhiên, thường TSCĐVH được khấu hao đường • Trong một số trường hợp do rất khó xác định thời gian dự tính sử dụng tài thẳng. sản, do đó, VAS 04 quy định thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất). • Nếu việc kiểm soát đối với các lợi ích kinh tế trong tương lai từ TSCĐ vô hình đạt được bằng quyền pháp lý được cấp trong một khoảng thời gian xác định thì thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình không vượt quá thời gian có hiệu lực của quyền pháp lý, trừ khi quyền pháp lý được gia hạn. 61 63 Ví dụ 13 Trình bày báo cáo tài chính • Có các nghiệp vụ sau đây tại công ty Huy Hoàng: • Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐHH, đối với TSCĐ 1. Mua lại một giấy phép nhượng quyền kinh doanh với giá 50 triệu đồng. vô hình phải thuyết minh thêm: Giấy phép có thời gian hiệu lực là 5 năm và theo thỏa thuận khi thời gian • Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa ra các hiệu lực kết thúc công ty sẽ được tiếp tục gia hạn thêm 10 năm nữa nếu lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các nhân tố đóng vai trò quan đáp ứng được yêu cầu của bên nhượng quyền. trọng trong việc xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản); 2. Mua một bằng sáng chế với giá 80 triệu đồng. Chi phí đăng ký bằng sáng • Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp, trong đó ghi rõ: chế 10 triệu đồng. Thời gian có hiệu lực về pháp lý là 8 năm. Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản. 3. Được nhà nước mua quyền sử dụng 30 ha đất trong thời gian 50 năm. Các • Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong chi phí bỏ ra để có quyền sử dụng đất là 800 triệu đồng. giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh • Hãy xác định thời gian tính khấu hao của các loại TSCĐ nêu trên. trong kỳ. 62 • Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình. 64 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 16
  17. Ví dụ 14 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời • Khái niệm và phân loại các câu hỏi sau: • Điều kiện ghi nhận, xác định giá trị • Giá trị tài sản cố định vô hình cuối năm tăng lên hay giảm ban đầu xuống so với đầu năm? Tại sao? • Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban • Loại TSCĐVH nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐVH đầu của Vinamilk? • Khấu hao • Vinamilk sử dụng phương pháp nào để khấu hao TSCĐVH? • Vấn đề thay đổi mục đích sử dụng. • Nhãn hiệu Vinamilk có được ghi nhận vào TSCĐVH của • Bán, thanh lý bất động sản đầu tư công ty không? 65 67 Khái niệm •VAS 05, đoạn 05: Bất động sản đầu tư là: • Bất động sản gồm: • Quyền sử dụng đất Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Nhà • Một phần của nhà BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ • Cả nhà và đất • Cơ sở hạ tầng • Do chủ sở hữu (hoặc đi thuê tài chính) nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá. • Không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp dịch vụ hoặc sử dụng cho mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình 68 thường 17
  18. Phân loại bất động sản đầu tư Ví dụ 15 • Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) - Nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá; Công ty Huy Hà xây dựng dãy nhà liên kế gồm 5 căn - Chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai; nhà. Công ty sử dụng 1 căn làm văn phòng giao dịch và • Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê tài các căn còn lại là cho những doanh nghiệp khác thuê chính) và cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động; làm văn phòng. Giá trị của từng căn nhà trong dãy nhà • Nhà đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp được xác định riêng biệt là 2.000.000.000đ. đồng thuê hoạt động; Dãy nhà liên kế được ghi nhận như thế nào? • Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động. 69 71 Phải tách biệt khi ghi nhận đối với Bất động sản được giữ Bất động sản không bán riêng rẽ với nhiều mục đích khác nhau • Trường hợp bất động sản không bán được riêng rẽ Bất động sản và phần sử dụng cho kinh doanh hoặc cho quản lý là Sử dụng cho Bán trong kỳ Cho thuê hoặc không đáng kể (dưới 20% diện tích) thì hạch toán là SXKD kinh doanh chờ tăng giá bất động sản đầu tư. TSCĐ chủ sở Hàng hóa bất Bất động sản hữu sử dụng động sản đầu tư 70 72 18
  19. Ví dụ 16 Ví dụ 17 Công ty Huy Hà xây dựng toà nhà gồm nhiều tầng (giả sử diện • Công ty Hoa Đăng sở hữu cao ốc 10 tầng có tổng diện tích các tầng bằng nhau). Công ty sử dụng 1 tầng để làm văn tích sử dụng là 10.000m2 .Công ty sử dụng cao ốc để phòng giao dịch và các tầng còn lại cho những doanh nghiệp cho thuê làm văn phòng. Giá cho thuê hiện được áp khác thuê làm văn phòng. Giá trị đã quyết toán của tòa nhà là dụng cho các khách hàng là 1.000.000đ/m2/tháng. Theo điều khoản của hợp đồng cho thuê, mỗi tháng 20.000.000.000đồng. Toà nhà được ghi nhận như thế nào? các khách hàng sẽ trả thêm tiền bảo vệ và vệ sinh văn - Giả sử toà nhà có 4 tầng phòng là 50.000đ/m2/tháng. - Giả sử tòa nhà có 7 tầng 73 75 Giá trị dịch vụ cung cấp không đáng kể Giá trị dịch vụ cung cấp là đáng kể • Trường hợp doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên • Trường hợp giá trị dịch vụ cung cấp cho những quan cho những người sử dụng bất động sản do doanh người sử dụng bất động sản do doanh nghiệp sở hữu nghiệp sở hữu là một phần tương đối nhỏ trong toàn bộ là đáng kể thì tài sản đó là bất động sản chủ sở hữu thoả thuận thì doanh nghiệp sẽ hạch toán tài sản này là sử dụng. bất động sản đầu tư. 74 76 19
  20. Ví dụ 18 Điều kiện ghi nhận Công ty Hoàng Phương đầu tư một cao ốc gồm Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong 200 phòng. Tổng giá trị quyết toán của công trình là tương lai 25 tỷ đồng. Công ty sử dụng cao ốc làm khách sạn, thời gian sử dụng ước tính là 25 năm. Hiệu suất sử dụng là 70%, đơn giá bình quân cho thuê 450.000đ/phòng/đêm. Doanh thu các hoạt động khác 3.500.000đ/năm. Khả năng có thể Có thể bán được BĐS cho thuê trong tương lai 77 79 Điều kiện ghi nhận Điều kiện ghi nhận Bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa NG được xác định một cách đáng tin cậy mãn đồng thời hai điều kiện sau: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và • Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy. Giao dịch Thuê tài Xây dựng 78 mua chính 80 20
nguon tai.lieu . vn