Xem mẫu

Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Fixed Assets TS. Nguyễn Thị Kim Cúc Mục tiêu - Giải thích vai trò của TSCĐ trong hoạt động của DN và ý nghĩa của thông tin này trên BCTC. - Trình bày các điều kiện ghi nhận TSCĐ và giải thích. - Xác định giá trị TSCĐ trên BCTC (bao gồm nguyên giá, khấu hao và xử lý chi phí sau ghi nhận) và giải thích ảnh hưởng đến BCTC. - Mô tả cách xử lý các nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ trên hệ thống TK kế toán (gồm TS hữu hình và vô hình, loại trừ các TS vô hình phát sinh do sát nhập). - Giải thích và vận dụng các nguyên tắc trình bày 1 TSCĐ trên BCTC. 2 Nội dung Những vấn đề chung KT tăng TSCĐ KT khấu hao TSCĐ KT giảm TSCĐ KT sửa chữa TSCĐHH Các văn bản và quy định liên quan • VAS 03, VAS 04 • (dự thảo VAS 16 TSCĐHH) • Thông tư 200/2014/TT-BTC • Thông tư 45/2013/TT-BTC 3 4 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 1 Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Những vấn đề chung Vai trò TSCĐ trong DN và ý nghĩa thông tin trên BCTC Hoạt động kinh doanh Hoạt động của DN Hoạt động tài chính Hoạt Đầu tư động đầu TSCĐ, tư BĐSĐT (và đầu tư tài chính) 5 Những vấn đề chung Định nghĩa TSCĐ HH: theo VAS 03 và dự thảo VAS 16 6 Những vấn đề chung Định nghĩa TSCĐ VH (VAS 04) TSCĐ HH (Tangible Fixed Asset) TSCĐ HH (VAS 16) TSCĐ VH (Intangible Fixed Asset) là những TS có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sdg cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH TSCĐ HH là những tài sản: (a) Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho mục đích quản lý; và (b) Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. 7 là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH 8 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 2 Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Những vấn đề chung Điều kiện ghi nhận (dự thảo VAS 16) ghi nhận TS CĐ HH Bốn tiêu chuẩn (a)Chắc chắn thu được lợi ích ghi kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó; (b)NG TS phải được xác định một cách đáng tincậy; (c)Thời gian sử dụng ước tính trên 1năm; (d)Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Định nghĩa Ghi nhận tài sản cố định hữu hình Nguyên giá TSCĐ hữu hình được ghi nhận là tài sản khi và chỉ khi: a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. 10 Ghi nhận TSCĐHH • Các vấn đề cần lưu ý: –Lợi ích kinh tế tương lai •Phân biệt giữa chi phí và TSCĐHH •Các tài sản có mục đích bảo đảm an toàn SX hay bảo vệ môi trường –Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy •Trường hợp TSCĐ được cấu tạo nhiều bộ phận • Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định hai tiêu chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. 11 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc TSCĐHH? • Xe Toyota Camry tại Salon Auto Bình Thành? • Xe tải trong cty Coopmart? • Máy vi tính trong cty Thiên Hoà? • Toà nhà làm văn phòng của ngân hàng Nông nghiệp? • Máy đếm tiền của ngân hàng Nông nghiệp? • Chung cư của cty HAGL? 3 Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Những vấn đề chung Ghi chú: Thoả mãn định nghĩa TSCĐ VH cần phải xem xét các yếu tố : Tính có thể xác định được (xác định riêng biệt qua việc cho thuê, bán, trao đổi,…) Khả năng kiểm soát nguồn lực (thông thường có nguồn gốc từ quyền pháp lý VD Bản quyền, Giấy phép khai thác thủy sản,…–trường hợp DN có đội ngũ nhân viên lành nghề, có danh sách khách hàng hoặc thị phần… nhưng không đảm bảo quyền pháp lý để sử dụng nó thì không được ghi nhận là TSCĐ VH) Lợi ích kinh tế trong tương lai (có thể là tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí hoặc lợi ích khác) Những vấn đề chung Ghi chú: Các tr/hợp không được ghi nhận là TSCĐ VH: CP psinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN gồm CP thành lập DN, CP đào tạo NV, CP quảng cáo psinh trong gđoạn trước hđộng của DN mới thành lập, CP cho gđoạn ng/cứu, CP chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào CPSXKD trong thời gian tối đa 3 năm. Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN (nhãn hiệu hh, quyền phát hành, d/sách khách hàng,… được hình thành trong nội bộ DN): CP psinh không được ghi nhận là TS vì nó khg phải là nguồn lực có thể xác định, không đánh giá 1cách đáng tin cậy & DN không kiểm soát được Phân loại TSCĐ ? Phân loại để làm gì ? Tại sao có nhiều tiêu thức phân loại ? Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán TSCĐ Tuỳ theo yêu cầu quản lý Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình); - nguyên giá (ghi nhận ban đầu và đánh giá lại); Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế hình Vô hình Theo mục đích Theo nguồn sử dụng hình thành Phục vụ Mục Mua, tự Đi thuê SXKD khác xây,… chính Phát triển KHCN Phúc lợi 15 - khấu hao (trong thời gian phát huy tác dụng của TS) và - xử lý chi phí sau ghi nhận ? lựa chọn phương pháp KT để xác định ước tính kế toán - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình. - Thời gian sử dụng hữu ích 16 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 4 Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Xác định giá trị của TSCĐ Xác định giá trị của TSCĐ Mua/ trao đổi / xây dựng,… Trạng thái sẵn sàng sử dụng Thời gian sử dụng hữu ích Ghi nhận ban đầu Initial Recognition Nguyên tắc giá gốc NGUYÊN GIÁ (Cost) Nguyên giá Cost Giảm giá trị (giá trị hao mòn - Value of amortization) CP hoạt động SXKD (CP khấu hao Depreciation expense) Ghi nhận cuối mỗi kỳ KT GTCL = NG – GTHM lũy kế GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Carrying amount) 17 (dự thảo VAS 16 [29]) Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn