Xem mẫu
- MỤC TIÊU HỌC TẬP
Xác định được sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn
Xác định được sản lượng bán hoặc doanh thu để đạt được
CHƯƠNG 3 mức lợi nhuận mong muốn
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA Có khả năng ứng dụng phân tích CVP để xác định ảnh
hưởng của sự thay đổi của định phí, biến phí, giá bán, và sản
CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN lượng lên lợi nhuận của doanh nghiệp
Soạn thảo được báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Hiểu được tầm quan trọng của cấu trúc chi phí trong phân
tích CVP
Nắm được các giả thiết sử dụng trong phân tích CVP
1 2
GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU (tt)
Phân tích CVP đóng một vai trò quan trọng trong quản trị doanh
Nhà quản lý quan tâm đến khả năng tạo ra lợi nhuận cho nghiệp.
doanh nghiệp phải nắm được mối quan hệ giữa ba nhân Phân tích CVP là một công cụ quản lý, được sử dụng trong việc lập kế
tố Chi phí, Sản lượng (doanh thu), và Lợi nhuận. hoạch và nhiều tình huống ra quyết định
° Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp đạt hòa vốn?
° Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí muốn?
° Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào nếu sản lượng
bán gia tăng?
Phân tích mối liên hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận ° Quyết định tăng/giảm giá bán sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh số và
(phân tích CVP) là việc nghiên cứu hành vi của tổng lợi nhuận?
doanh thu, tổng chi phí,và đặc biệt là lợi nhuận khi có sự ° Quyết định tăng chi phí tiếp thị sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận?
thay đổi mức độ hoạt động (ví dụ: sản lượng), giá bán, ° Nổ lực cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, sản lượng,
và lợi nhuận?
và các biến phí và định phí.
° v.v…
3 4
- CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM
Phân tích CVP được thực hiện dựa trên cách phân loại chi phí theo
cách ứng xử (phân loại chi phí theo biến phí và định phí) Báo cáo thu nhập của Công ty H được thiết lập từ các số liệu trên như
sau:
Báo cáo thu nhập được sử dụng trong phân tích CVP được thiết Coâng ty H
lập trên cơ sở phân loại chi phí theo biến phí và định phí. Chúng ta Baùo caùo thu nhaäp
tạm gọi, báo cáo thu nhập này là báo cáo thu nhập theo số dư đảm Thaùng……naêm 200N
phí
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, chúng ta xem xét số liệu về tình Tổng Tính cho 1 Tỷ lệ
hình sản xuất kinh doanh của Công ty H như sau: đơn vị (%)
Giá bán đơn vị (P) $250
Doanh thu $ 100.000 250 100
Sản lượng (Q) 400 đơn vị/tháng
Biến phí đơn vị (UVC) $ 150 Trừ: Chi phí biến đổi 60.000 150 60
Định phí (FC) $35.000/tháng Số dư đảm phí 40.000 100 40
Trừ: Chi phí cố định 35.000
Lãi thuần 5.000
5 6
CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt) CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)
Doanh thu: là dòng tài sản thu được (hiện tại hoặc trong Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí:
tương lai) từ việc tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dich vụ
cho khách hàng) Tổng chi phí (TC) = Biến phí (VC) + Định phí (FC)
Về cơ bản, doanh thu được xác định bằng tích số giữa giá
bán và sản lượng tiêu thụ (là các căn cứ điều khiển sự phát Lợi nhuận hoạt động (operating profit - OP) là chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí từ hoạt động SXKD chính của doanh
sinh của doanh thu) nghiệp:
Doanh thu (TR) = Giá bán (P) x Sản lượng (Q) Lợi nhuận hoạt động = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận thuần (net profit - NP) là lợi nhuận hoat động, cộng với lợi
Doanh thu sẽ được ghi nhận khi sản phẩm hoặc dịch vụ được nhuận khác sinh ra từ hoạt động kinh doanh (ví dụ như lợi nhuận tài
xác định là tiêu thụ chính), trừ cho thuế thu nhập doanh nghiệp
7 8
- CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)
THUẬ NGỮ /KHÁ NIỆ (tt)
Tổng Tính cho 1 Tỷ lệ
Số dư đảm phí hay còn gọi là giá trị đóng góp (contribution margin) đơn vị (%)
là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí khả biến:
Doanh thu $ 100.000 250 100
Số dư đảm phí = Tổng doanh thu - Chi phí khả biến
Trừ: Chi phí biến đổi 60.000 150 60
Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán - Chi phí khả biến đơn vị
Số dư đảm phí 40.000 100 40
(UCM) (P) (UVC)
Trừ: Chi phí cố định 35.000
Số dư đảm phí được dùng để trang trải các chi phí bất biến và phần Lãi thuần 5.000
còn lại sau đó là lợi nhuận thực hiện được trong kỳ:
+ Số dư đảm phí > Tổng định phí ---> Có lãi • Yêu cầu: Tính
+ Số dư đảm phí = Tổng định phí ---> Hòa vốn • - Tổng số dư đảm phí?
+ Số dư đảm phí < Tổng định phí ---> Lỗ
• - Số dư đảm phí đơn vị?
9 10
CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)
THUẬ NGỮ /KHÁ NIỆ (tt) CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)
Tỷ lệ số dư đảm phí (%): Tỷ số giữa tổng số dư đảm phí và tổng doanh
thu:
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Tổng doanh thu
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị/ Giá bán
Tỷ lệ số dư đảm phí rất có ích vì nó cho biết được một cách nhanh
chóng số dư đảm phí sẽ và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào khi
doanh thu biến động.
11 12
- CÁC THUẬT NGỮ/KHÁI NIỆM (tt)
Tổng Tính cho 1 Tỷ lệ
đơn vị (%)
Doanh thu $ 100.000 250 100
Trừ: Chi phí biến đổi 60.000 150 60
Số dư đảm phí 40.000 100 40
Trừ: Chi phí cố định 35.000
Lãi thuần 5.000
• Yêu cầu: Tính
• - Tỷ lệ số dư đảm phí?
13 14
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
TÍ ĐIỂ VỐ
CÁC GIẢ THIẾT TRONG PHÂN TÍCH CVP
GIẢ THIẾ TÍ (BREAK-EVEN ANALYSIS)
(BREAK-
Tổng chi phí có thể được phân loại thành 2 thành phần là biến phí và định ĐIỂM HÒA VỐN LÀ GÌ?
phí Là mức họat động (Ví dụ: khối lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu
Tổng doanh thu và tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng (trong tiêu thụ) mà tại đó doanh thu cân bằng chi phí (lợi nhuận bằng
phạm vi phù hợp) không)
Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị, và định phí xác định được PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN:
Cơ cấu doanh thu của các sản phẩm không đổi khi tổng sản lượng các (Trường hợp: Công ty sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm)
sản phẩm tiêu thụ được thay đối Gọi P là giá bán
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau (giả thiết rằng, số lượng UVC là biến phí đơn vị
sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là bằng nhau) FC là định phí
Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của đồng tiền (phân tích CVP TC là tổng chi phí
được sử dụng trong quyết định ngắn hạn) Q là sản lượng
TR là tổng doanh thu
NP là lợi nhuận
15 16
- PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
Xác định sản lượng hòa vốn Xác định doanh thu hòa vốn
Doanh thu hòa vốn:
Ta có:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí TRBEP = P*QBEP = Giá bán * Sản lượng hòa vốn (3)
NP = TR - TC
NP = P*Q - (FC + UVC*Q) (1) Thay QBEP = FC/(P-UVC) vào (3):
Tại điểm hòa vốn: NP = 0 TRBEP = P* [FC/(P-UVC)]
(1) ⇔ P*Q - (FC + UVC*Q) =0 TRBEP = FC/[(P-UVC)/P]
⇔ (P-UVC)Q = FC
⇔ QBEP = FC / (P-UVC) (2)
Tỷ lệ số dư đảm phí
Sản lượng hòa vốn = Định phí / Số dư đảm phí đơn vị
Doanh thu hòa vốn = Định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí
17 18
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
Tổng Tính cho 1 Tỷ lệ
đơn vị (%)
Doanh thu $ 100.000 250 100
Trừ: Chi phí biến đổi 60.000 150 60
Số dư đảm phí 40.000 100 40
Trừ: Chi phí cố định 35.000
Lãi thuần 5.000
• Yêu cầu: Tính
• - Sản lượng hòa vốn?
• - Doanh thu hòa vốn?
19 20
- Bảng Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận của Công ty H
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
TÍ ĐIỂ VỐ Sản lượng Chi phí cố định (Q) Chi phí biến đổi (VC) Tổng chi phí (TC) Doanh thu (TR) Lợi nhuận (NP)
0 35000 0 35000 0 -35000
Bằng đồ thị
thị 50 35000 7500 42500 12500 -30000
100 35000 15000 50000 25000 -25000
150 35000 22500 57500 37500 -20000
Đồ thị hòa vốn là công cụ trực quan, giúp cho nhà quản lý 200 35000 30000 65000 50000 -15000
trong việc phân tích hòa vốn thuận lợi. 250 35000 37500 72500 62500 -10000
300 35000 45000 80000 75000 -5000
350 35000 52500 87500 87500 0
Đồ thị hòa vốn giúp nhà quản lý thấy được mối quan hệ 400
450
35000
35000
60000
67500
95000
102500
100000
112500
5000
10000
giữa mức độ họat động với lợi nhuận đạt được một cách rõ 500 35000 75000 110000 125000 15000
ràng, dễ hiểu. 550 35000 82500 117500 137500 20000
600 35000 90000 125000 150000 25000
650 35000 97500 132500 162500 30000
---> được sử dụng phổ biến hơn dùng công thức 700 35000 105000 140000 175000 35000
750 35000 112500 147500 187500 40000
800 35000 120000 155000 200000 45000
850 35000 127500 162500 212500 50000
900 35000 135000 170000 225000 55000
950 35000 142500 177500 237500 60000
21 1000 35000 150000 185000 250000 65000 22
ĐỒ THỊ HÒA VỐN ĐỒ THỊ LỢI NHUẬN
THỊ NHUẬ
280000 70000
260000 60000
240000
50000
220000
40000
200000
180000 30000
LÃI
160000 20000
LÃI
140000 Điểm hoà vốn 10000
120000
0
100000
-10000 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
80000
60000 -20000 LỖ
40000 -30000
LỖ
20000 -40000
0
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
23 24
- PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
TÍ LỢ NHUẬ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
Bài toán: Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm Ảnh hưởng của thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp)
(hoặc phải thực hiện doanh thu bao nhiêu) để đạt được lợi nhuận Bài toán: Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
mong muốn NPEBT (lợi nhuận trước thuế)? (hoặc phải thực hiện doanh thu bao nhiêu) để đạt được lợi nhuận
sau thuế mong muốn NPEAT (after-tax expected profit)?
Q = (FC+ NPEBT)/(P-AVC)
Sản lượng = (Định phí+Lợi nhuận mong muốn)/ Số dư đảm phí đơn vị
NPEAT
Q = (FC + ) /(P - UVC )
1- t
Chứng minh: trong đó: t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
NPEBT = TR - TC
NPEBT = P*Q - (FC + UVC*Q) Lưu ý:
⇔ (P-UVC)Q = FC+ NPEBT NPBT = NPAT /(1-t)
⇔Q = (FC+ NPEBT)/(P-UVC)
trong đó, NPBT là lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
25 26
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
TÍ ĐIỂ VỐ
PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN Trường hợp công ty sản xuất
nhiều loại sản phẩm
Trở lại ví dụ của Công ty H, nếu Công ty muốn đạt được lợi nhuận
trước thuế là $40.000/tháng thì Công ty phải bán được bao nhiêu Bài toán: Xét trường hợp công ty sản xuất và tiêu thụ N loại sản
sản phẩm? phẩm khác nhau, với khối lượng dự kiến của mỗi loại:
Loại sản phẩm 1 2 … N
Khối lượng dự kiến: Q1 Q2 … QN
Biến phí đơn vị UVC1 UVC2 … UVCN
Lúc này, doanh thu cần đạt được sẽ là Giá bán P1 P2 … PN
Tổng định phí của công ty FC
Câu hỏi: Công ty cần đạt được mức lợi nhuận sau thuế là $36.000
thì Công ty phải bán được bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng, Công ty Yêu cầu: Xác định tổng sản lượng hòa vốn của công ty, sản lượng
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. của từng loại sản phẩm để công ty hòa vốn.
27 28
- PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
TÍ ĐIỂ VỐ
Trường hợp công ty sản xuất Trường hợp công ty sản xuất
nhiều loại sản phẩm nhiều loại sản phẩm
Xác định sản lượng hòa vốn:
Xác định sản lượng hòa vốn: (tiếp theo)
Áp dụng công thức:
Sản lượng hòa vốn = Định phí/Số dư đảm phí đơn vị
Tổng sản lượng hòa vốn của Công ty:
Thay chỉ tiêu “Số dư đảm phí đơn vị” trong công thức bằng chỉ tiêu
“Số dư đảm phí đơn vị trung bình có trọng số” (weighted
average unit contribution margin) QBEP = FC/ ∑ti(Pi - UVCi)
Gọi ti (i = 1…N) là tỷ trọng của loại sản phảm loại i: Sản lượng của từng loại sản phẩm để công ty hòa vốn:
ti = Qi/Q (Q = Q1 + Q2 + … + QN)
Qi = QBEP*ti
Số dư đảm phí đơn vị trung bình có trọng số
= ∑ti(Pi - UVCi)
29 30
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
TÍ ĐIỂ VỐ
Đáp số:
Trường hợp công ty sản xuất nhiều loại
sản phẩm
Ví dụ: Loại sản phẩm X Y Z
Công ty X sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm X, Y, Z với các Tỷ trọng sản phẩm (ti)
thông tin như sau:
Số dư đảm phí đơn vị
Loại sản phẩm X Y Z Số dư đảm phí đơn vị trung bình:
Khối lượng dự kiến: 5.000 8.000 12.000
Biến phí đơn vị 1.000 1.200 1.500 Tổng sản lượng hoà vốn:
Giá bán 2.500 3.000 3.500
Tổng định phí của công ty 500.000.000 Sản lượng hoà vốn
từng loại sản phẩm:
Yêu cầu: Xác định tổng sản lượng hòa vốn của công ty và sản
lượng tương ứng của từng loại sản phẩm.
31 32
- Kết cấu chi phí ảnh hưởng
KẾT CẤU CHI PHÍ (COST STRUCTURE)
như thế nào đến lợi nhuận?
Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y
giữa các chi phí khả biến và chi phí bất biến trong tổng chi phí.
Số tiền % Số tiền %
Một doanh nghiệp xác lập một kết cấu chi phí sao cho phù hợp với
đặc điểm, yêu cầu và mục tiêu kinh doanh của mình. Doanh thu $ 100,000 100 $ 100,000 100
Chọn kết cấu chi phí như thế nào?
Chi phí biến đổi $ 60,000 60 $ 20,000 20
- kế hoạch phát triển trước mắt và dài hạn
- sự biến động hàng năm của doanh số Số dư đảm phí $ 40,000 40 $ 80,000 80
- thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
Chí phí cố định $ 30,000 $ 70,000
Lãi thuần $ 10,000 $ 10,000
33 34
DOANH THU TĂNG 50% DOANH THU GIẢM 50%
Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh thu $ 150,000 100 $ 150,000 100 Doanh thu $ 50,000 100 $ 50,000 100
Chi phí biến đổi $ 90,000 60 $ 30,000 20 Chi phí biến đổi $ 30,000 60 $ 10,000 20
Số dư đảm phí $ 60,000 40 $ 120,000 80 Số dư đảm phí $ 20,000 40 $ 40,000 80
Chi phí cố định $ 30,000 $ 70,000 Chi phí cố định $ 30,000 $ 70,000
Lãi thuần $ 30,000 $ 50,000 Lãi thuần $ (10,000) $ (30,000)
35 36
- ĐÒN BẨY KINH DOANH
Nhận xét
Là một đại lượng nhằm đo lường mức độ sử dụng định phí trong
• 2 DN này có cùng doanh thu và lợi nhuận, nhưng cơ cấu chi kết cấu chi phí của một tổ chức.
phí của chúng rất khác nhau.
• Doanh nghiệp X có cơ cấu chi phí trong đó chi phí biến đổi Hệ số đòn bẩy kinh doanh = Số dư đảm phí/lãi thuần
chiếm tỷ trọng lớn, do vậy tỷ lệ số dư đảm phí của công ty
thấp (chỉ 40%).
• Ngược lại, trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp Y, chi phí Những công ty có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì
cố định chiếm tỷ trọng lớn, công ty có tỷ lệ số dư đảm phí rất hệ số đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn.
cao (80%).
• Khi doanh số của các hai công ty này biến động (tăng hoặc Ý nghĩa: Đòn bẩy kinh doanh đề cập đến khả năng của nhà quản lý
giảm) cùng một mức, lợi nhuận của doanh nghiệp Y sẽ bị ảnh trong việc gia tăng lợi nhuận khi doanh thu tăng.
hưởng nhiều hơn doanh nghiệp X.
Mức tăng lợi nhuận = Mức tăng doanh thu * hệ số đòn bẩy kinh doanh
37 38
Tính hệ số đòn bẩy KD của 2 DN?
Báo cáo KQKD công ty H
cá
Tổng Tính cho 1 Tỷ lệ
đơn vị (%)
Doanh nghiệp X Doanh nghiệp Y
Doanh thu $ 100.000 250 100
Số tiền % Số tiền % Trừ: Chi phí biến đổi 60.000 150 60
Doanh thu $ 100,000 100 $ 100,000 100 Số dư đảm phí 40.000 100 40
Trừ: Chi phí cố định 35.000
Chi phí biến đổi $ 60,000 60 $ 20,000 20
Lãi thuần 5.000
Số dư đảm phí $ 40,000 40 $ 80,000 80
Chí phí cố định $ 30,000 $ 70,000 • Yêu cầu: Tính Lãi thuần của công ty H khi doanh
Lãi thuần $ 10,000 $ 10,000 thu tăng 30%
Đòn bẩy kinh doanh ? ?
39 40
- ĐÒN BẨY KINH DOANH PHAÂN TÍCH KEÁT CAÁU HAØNG BAÙN VAØ HOØA VOÁN
Khaùi nieäm:
1. Kết cấu mặt haøng laø moái quan heä tyû troïng giöõa doanh thu töøng maët haøng chieám
trong toång doanh thu
2. Số dư an toàn (safety margin) của 1 DN là chênh lệch giữa doanh thu dự toán
(budgeted sales) và doanh thu hoà vốn (Hilton, 1991).
Giả sử, doanh thu dự kiến của Công ty H là $100.000.
Vì Công ty H đạt hoà vốn ở mức doanh thu $87.500
⇒ số dư an toàn của công ty là $12.500 (100.000 – 87.500).
⇒ Số dư an toàn của doanh nghiệp càng lớn thì doanh nghiệp càng an toàn trong kinh
doanh
3. Neáu DN taêng tyû troïng DT cuûa nhöõng maët haøng coù tyû leä soá dö ñaûm phí lôùn =>
Tyû leä soá dö ñaûm phí bình quaân cuûa DN taêng, ñoä an toaøn cuûa DN taêng leân
41 42
Ví duï: Coù tình hình tieâu thuï cuûa hai loaïi saûn phaåm Ví duï: Ñoåi doanh soá cuûa töøng SP trong toång doanh soá (maët
haøng A chieám tyû troïng 40%, B chieám tyû troïng 60%)
A vaø B cuûa moät doanh nghieäp
Saûn phaåm A Saûn phaåm B Toång coäng Saûn phaåm A Saûn phaåm B Toång coäng
Chæ tieâu Chæ tieâu
Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn % Soá tieàn %
Doanh soá 6.000.000 100 4.000.000 100 10.000.000 100 Doanh soá 4.000.000 100 6.000.000 100 10.000.000 100
(-) Cp khaû bieán 3.000.000 50 1.000.000 25 4.000.000 40 (-) Cp khaû bieán 2.000.000 50 1.500.000 25 3.500.000 35
Soá dö ñaûm phí 3.000.000 50 3.000.000 75 6.000.000 60 Soá dö ñaûm phí 2.000.000 50 4.500.000 75 6.500.000 65
(-) CP Baát bieán 5.000.000 (-) CP Baát bieán 5.000.000
TNT 1.000.000 TNT 1.500.000
43 44
- Tröôøng hôïp thöù 1
ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC
DỤ TÍ CÁ
Doanh thu hoøa voán = TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH
HUỐ QUYẾ ĐỊ
Soá dö an toaøn =
Phân tích CVP được các nhà quản lý ứng dụng phổ
Tröôøng hôïp thöù 2 biến trong việc lập kế hoạch và ra quyết định kinh
Doanh thu hoøa voán = doanh.
Soá dö an toaøn =
Các nhà quản lý sử dụng phân tích CVP để xem xét ảnh
Nhaän xeùt: hưởng của các quyết định của họ đến lợi nhuận của
công ty.
Chính sách về định phí
Chính sách về biến phí
Chính sách về giá bán
Chính sách về kết cấu giá bán
Sự phối hợp các chính sách về chi phí, giá bán
45 46
ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CVP TRONG CÁC TÌNH HUỐNG 1
TÌNH HUỐNG RA QUYẾT ĐỊNH CHI PHÍ BẤT BIẾN VÀ DOANH SỐ BIẾN ĐỘNG
Lấy số liệu về doanh thu và chi phí của công ty H để minh Nhà quản lý hy vọng rằng nếu tăng chi phí quảng cáo hàng tháng lên
thêm $10.000 thì doanh số bán sẽ tăng 30%. Hỏi công ty có nên đầu tư
họa cho các ứng dụng: thêm vào chi phí quảng cáo hay không?
Giá bán $ 250/đơn vị Phân tích:
Biến phí $ 150/đơn vị Doanh thu tăng thêm (30% x 100.000) $ 30.000
Định phí $ 35.000/tháng Số dư đảm phí tăng thêm (30.000 x 40%) $ 12.000
Sản lượng hiện tại 400 đơn vị/tháng Trừ: Định phí tăng thêm $ 10.000
Lợi nhuận tăng thêm $ 2.000
Với các thông tin trên, chúng ta xem xét các tình huống sau:
Kết luận: Công ty nên xem xét thực hiện chương trình quảng cáo để thúc
đẩy doanh số ( sau khi phân tích thêm các thông tin định tính)
47 48
- TÌNH HUỐNG 2 TÌNH HUỐNG 3
CHI PHÍ KHẢ BIẾN VÀ DOANH SỐ BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỐ ĐỊNH, GIÁ BÁN, SẢN LƯỢNG BIẾN ĐỘNG
Giả sử rằng công ty H hiện bán được 400 sp/tháng. Nhà quản lý dự tính Để tăng doanh số, nhà quản lý dự định giảm giá bán $20/sản phẩm đồng
sử dụng các linh kiện rẻ hơn để sản xuất S.phẩm (điều này giúp tiết kiệm thời tăng chi phí quảng cáo lên thêm $15.000/tháng. Nhà quản lý hy vọng
được $25/sp). Tuy nhiên vì chất lượng sản phẩm có giảm xuống chút ít, rằng nếu thực hiện điều này thì sản lượng tiêu thụ hàng tháng có thể tăng
cho nên mức tiêu thụ hàng tháng có thể giảm xuống còn 350 S.phẩm. lên 50%. Có nên thực hiện phương án trên hay không?
Quyết định trên có được thực hiện hay không?
Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)
Phân tích:
Số dư đảm phí đơn vị dự kiến $125
Tổng số dư đảm phí dự kiến (350 x 125) $43.750
Tổng số dư đảm phí hiện tại $40.000
Số dư đảm phí tăng thêm $3.750
Lợi nhuận tăng thêm $3.750
Kết luận: Kế hoạch nên xem xét thực hiện Đáp số: Lãi thuần dự kiến sẽ giảm $7.000 (so với phương án hiện tại)
49 50
TÌNH HUỐNG 4 TÌNH HUỐNG 5
CHI PHÍ BẤT BIẾN, KHẢ BIẾN, SẢN LƯỢNG BIẾN ĐỘNG THAY ĐỔI KẾT CẤU GIÁ BÁN
Nhà quản lý muốn thay thế việc trả lương cho người bán hàng với mức Vẫn giả sử hiện tại công ty tiêu thụ được 400 sản phẩm/tháng. Công ty có
lương cố định hiện nay là $6.000/tháng bằng cách chi trả lương theo số một cơ hội bán thêm 150 sản phẩm cho một nhà buôn nếu như công ty
lượng sản phẩm bán được với mức $15/sản phẩm. Nhà quản lý cho rằng đưa ra một mức giá mà nhà buôn này chấp nhận được. Nếu như công ty
phương pháp trả lương mới có thể thúc đẩy việc bán hàng và làm cho muốn kiếm thêm $3.000 lợi nhuận hàng tháng thì công ty phải định giá
doanh số tăng 15%. Phương pháp trả lương này có nên thực hiện hay bán sản phẩm cho nhà buôn này như thế nào?
không? Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)
Phân tích: (bài tập dành cho sinh viên)
Đáp số: Lãi thuần dự kiến sẽ tăng $5.100 (so với phương án hiện tại) Đáp số: Mức giá tối thiểu là $170/1 sản phẩm
51 52
nguon tai.lieu . vn