Xem mẫu

2017

MỤC TIÊU

Trình bày được khái niệm - yêu cầu của
BCTC
Hiểu và vận dụng các nguyên tắc kế toán
để lập BCTC

CHƯƠNG 8

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Giải thích trình tự lập báo cáo tài chính

1

2

NỘI DUNG

Khái niệm
BÁO

dùng để tổng hợp tình hình về tài sản,
tiếp nhận và sử dụng kinh phí

CÁO

1. Khái niệm- yêu cầu lập BCTC

TÀI

2. Nguyên tắc trình bày BCTC

CHÍNH
3. Trình tự lập BTCTC

tình hình thu, chi và kết quả hoạt động
trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá
tình hình thực trạng của đơn vị
là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà
nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát
điều hành hoạt động của đơn vị.

4. Nội dung và kết cấu BTCTC

3

4

Nguyên tắc lập BCTC

Yêu cầu lập BCTC
Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản
ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng
các nguồn kinh phí của đơn vị.

Báo cáo tài chính phải lập
đúng theo mẫu biểu quy
định, phản ánh đầy đủ các
chi tiết đã quy định, phải lập
đúng kỳ hạn, nộp đúng thời
gian và đầy đủ báo cáo tới
từng nơi nhận báo cáo.

Phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế
toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng
nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán
giữa các kỳ báo cáo.
Phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ
trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp
hoặc công khai.
5

VINHTT_OU

6

1

2017

Nguyên tắc lập BCTC

Nguyên tắc lập BCTC
Trường hợp lập báo cáo tài
chính có nội dung và
phương pháp trình bày khác
với các chỉ tiêu trong dự
toán hoặc khác với báo cáo
tài chính kỳ kế toán năm
trước thì phải giải trình trong
phần thuyết minh báo cáo tài
chính.

Hệ thống chỉ tiêu báo cáo
tài chính phải phù hợp và
thống nhất với chỉ tiêu dự
toán năm tài chính và Mục
lục NSNN, đảm bảo có thể
so sánh được giữa số thực
hiện với số dự toán và giữa
các kỳ kế toán với nhau.
7

8

Trình tự lập BCTC

Nguyên tắc lập BCTC
Phương pháp tổng hợp số
liệu và lập các chỉ tiêu trong
BCTC phải được thực hiện
thống nhất, tạo điều kiện cho
việc tổng hợp, phân tích,
kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện dự toán NSNN
của cấp trên và các cơ quan
quản lý.

Bước 1
• Các công
việc xử lý
cuối năm

• Khoá sổ
cuối năm

Bước 1

9

Các công việc xử lý cuối năm
1
2
3
4
5

1. Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách

• Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách

Đối với các nhiệm vụ được bố trí trong dự
toán hàng năm

• Xử lý số dư tài khoản tiền gửi

• chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 12.

• Xử lý số dư dự toán ngân sách
• Thời gian chỉnh lý quyết toán NS

Đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu
tư) gửi hồ sơ, chứng từ rút dự toán chi ngân
sách, tạm ứng ngân sách đến KBNN

• Xử lý số dư tạm ứng sau thời gian chỉnh lý quyết toán

6

• Ghi thu, ghi chi vào NSNN

7

10

• Chi chuyển nguồn NS và quyết toán chi theo niên độ NS

• chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 12.
11

VINHTT_OU

12

2

2017

2. Xử lý số dư tài khoản tiền gửi

3. Xử lý số dư dự toán ngân sách

Số dư tài khoản tiền gửi được tiếp tục sử
dụng

Kinh phí giao tự chủ

• đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau và quyết
toán vào ngân sách năm trước.

Hết ngày 31 tháng
01 năm sau, số dư
dự toán

Số dư tài khoản tiền gửi không cần sử dụng
tiếp
• báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục ngân sách
nhà nước để Kho bạc thực hiện nộp lại ngân
sách và hạch toán giảm chi hoặc giảm tạm
ứng ngân sách

không được chi tiếp
và bị huỷ bỏ

Được chuyển sang
ngân sách năm sau
chi tiếp gồm:

Kinh phí hoạt động
của cơ quan ĐCSVN
các cấp
Kinh phí phân giới,
tôn tạo và cắm mốc
biên giới
Các khoản kinh phí
khác được phép tiếp
tục sử dụng theo
chế độ quy định

13

14

5. Xử lý số dư tạm ứng sau thời gian chỉnh lý
quyết toán

4. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
Thời gian chỉnh lý quyết toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau

Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm
sau, đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ
đầu tư) đối chiếu số dư tạm ứng với KBNN
giao dịch.

Thanh toán tạm ứng với KBNN cho các khoản chi chưa đủ điều kiện
chi ngân sách
Đối chiếu kinh phí nhận sử dụng và số còn chưa sử dụng tại KBNN

Hết ngày 15 tháng 3 năm sau, các trường
hợp không có sự chấp nhận bằng văn bản
của cơ quan tài chính cho chuyển số dư tạm
ứng sang ngân sách năm sau, KBNN thực
hiện thu hồi tạm ứng bằng cách ghi giảm tạm
ứng ngân sách năm trước

Điều chỉnh các sai sót trong hạch toán kế toán trong năm trước
Thực hiện việc chuyển số dư dự toán và số dư TK tiền gửi sang năm
sau
Đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán năm cũ và mở sổ kế toán mang
số dư năm trước sang đầu năm sau.
15

6. Thông báo kết quả xét chuyển kinh phí cuối
năm cho đơn vị dự toán các cấp

7. Ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước
Phí, lệ
phí

Số dư dự toán và số dư tạm ứng ngân sách
được chuyển sang năm sau cho đơn vị dự
toán cấp I phải chi tiết cụ thể từng đơn vị sử
dụng ngân sách

• cơ quan tài chính hoàn thành thủ tục ghi thu ghi chi gửi
KBNN chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 01 năm sau

Vốn vay
nợ, viện • cơ quan tài chính hoàn thành thủ tục ghi thu, ghi chi và
gửi KBNN chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 01 năm sau
trợ ngoài
nước
• ngân sách trung ương:chậm nhất hết ngày 15 tháng 01
năm sau
Bổ sung
cho ngân • ngân sách cấp tỉnh: chậm nhất ngày 20 tháng 1 năm
sau
sách cấp
dưới
• đối với ngân sách cấp huyện: chậm nhất ngày 25
tháng 1 năm sau

Đơn vị dự toán cấp I thông báo cho từng đơn
vị sử dụng ngân sách theo mẫu biểu quy
định về phân bổ, giao dự toán

17

VINHTT_OU

16

18

3

2017

8. Chi chuyển nguồn ngân sách và quyết toán
chi theo niên độ ngân sách

9. Khóa sổ kế toán năm
 Việc khóa sổ kế toán năm thực hiện ngay sau
khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán.
 Đơn vị cộng số phát sinh, lũy kế từ đầu năm và
tính số dư cuối kỳ trên sổ chi tiết và sổ tổng
hợp.

số dư dự toán

số dư tạm ứng

 Sau đó thực hiện việc đối chiếu số liệu trên các
sổ theo nguyên tắc chung là số liệu chi tiết trên
các sổ chi tiết tổng cộng lại phải bằng số liệu
trên sổ tổng hợp.

số dư tài khoản tiền gửi kinh
phí ngân sách được chuyển
sang ngân sách năm sau.
19

20

Hệ thống BCTC
ST
T
1
2

NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

3
4
5

Ký hiệu
biểu

TÊN BIỂU BÁO CÁO

Bảng cân đối tài khoản
Tổng hợp tình hình kinh phí và
quyết toán kinh phí đã sử
dụng
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt
F02-1H
động
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
F02-2H
Bảng đối chiếu dự toán kinh
01DKP/ĐVDT phí ngân sách tại Kho bạc Nhà
nước

B01- H
B02- H

KỲ HẠN
LẬP
Quý, năm
Quý, năm

Quý, năm
Quý, năm
Quý, năm

21

22

Báo cáo tình hình kinh phí và quyết
toán kinh phí đã sử dụng

Hệ thống BCTC
ST
T

Ký hiệu
biểu

6

02-SDKP/ĐVDT

7
8

TÊN BIỂU BÁO CÁO

KỲ
HẠN
LẬP

▪ Công dụng
▪ Nội dung
◦ Phần I- Tổng hợp tình hình kinh phí

Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí Quý, năm
ngân sách tại Kho bạc Nhà nước

05-ĐCSDTK/KBNN Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại
KBNN

◦ Phần II- Kinh phí sử dụng đề nghị quyết toán

Tháng,
năm

B03- H

Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và Quý, năm
hoạt động sản xuất, kinh doanh

9

B04- H

Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ

Năm

10

B05- H

Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã
quyết toán năm trước chuyển sang

Năm

B06- H

Thuyết minh báo cáo tài chính

▪ Ý nghĩa các chỉ tiêu

Năm
23

VINHTT_OU

24

4

2017

Nội dung và kết cấu

Công dụng
 Là báo cáo tài chính tổng hợp

Phần I -Tổng hợp tình hình kinh phí

 Phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận và sử dụng các
nguồn kinh phí hiện có ở đơn vị (bao gồm cấp trên cấp,
NSNN cấp, viện trợ và nguồn khác (nếu có) và số thực
chi cho từng hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị
quyết toán

• Phản ánh theo từng loại kinh phí: Kinh
phí hoạt động (Kinh phí thường xuyên,
kinh phí không thường xuyên); kinh phí
dự án và kinh phí đầu tư XDCB. Trong
từng loại kinh phí được phản ánh chi tiết
theo nguồn hình thành: Cấp trên cấp,
Ngân sách cấp, viện trợ, nguồn khác và
tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí.

 Giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của Nhà
nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng
nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở
đơn vị trong một kỳ kế toán.

25

Ý nghĩa các chỉ tiêu

26

Ý nghĩa các chỉ tiêu

Mã số 01

• Kinh phí chưa sử dụng kỳ
trước chuyển sang

Mã số 06

• Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán kỳ này

Mã số 02

• Kinh phí thực nhận kỳ này

Mã số 07

• Lũy kế từ đầu năm

Mã số 03

• Luỹ kế từ đầu năm

Mã số 08

• Kinh phí giảm kỳ này

Mã số 04

• Tổng kinh phí được sử dụng
kỳ này

Mã số 09

• Lũy kế từ đầu năm

Mã số 05

• Lũy kế từ đầu năm

Mã số 10

• Kinh phí chưa sử dụng
chuyển kỳ sau

27

Nội dung và kết cấu

Nội dung và kết cấu

Phần II: Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán

I. Chi hoạt động- Mã số 100
II. Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Mã
số 200

• Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
được phản ánh theo từng nội dung kinh
tế theo Mục lục NSNN và theo các Mã nội
dung kinh tế( mục; tiểu mục) nội dung chi,
mã số, tổng số, cấp trên cấp, ngân sách
nhà nước, viện trợ và nguồn khác trong
kỳ và lũy kế từ đầu năm.

III. Chi dự án - Mã số 300
IV. Chi đầu tư XDCB - Mã số 400

29

VINHTT_OU

28

30

5

nguon tai.lieu . vn