- Trang Chủ
- Kế toán - Kiểm toán
- Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Nguyễn Thị Nga) - Chương 6: Kế toán bán hàng và xác định phân phối kết quả kinh doanh
Xem mẫu
- CHƯƠNG VI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
- Tài liệu tham khảo:
- Giáo trỡnh kế toán tài chính - Học viện Tài chính (chương 7); Bài tập
môn kế toán tài chính.
- Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 15 ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS-14) - Doanh thu và thu nhập
khác, ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày
31/12/2001
- Chuẩn mực kế toán Việt nam số 17 (VAS-17) - Thuế thu nhập doanh
nghiệpban hành kèm theo quyết định số 12/2005/QD - BTC, ngày
15/02/2005
- Thông tư 20/2006/TT/BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính (VAS -17)
- Thông tư 161/2007/TT/BTC, ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính (VAS
-14)
- Các tài liệu liên quan đến kế toán doanh thu và thu nhập khác.
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả kinh doanh.
2. Kế toán thành phẩm, hàng hoá và giá vốn hàng bán.
3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm
trừ doanh thu.
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
6. Kế toán chi phí và thu nhập khác.
7. Kế toỏn chi phớ thuế TNDN
8. Kế toán kết quả và phân phối kết quả kinh doanh.
- 1 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng
và kết quả kinh doanh (đọc TL)
Khái quát về chu trỡnh kinh doanh và chu kỳ bán hàng
Khái niệm, yêu cầu quản lý bán hàng
Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả kinh
doanh
- Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kế
toán
Tiền Chi phí
lương
Quản lý
Tiền
Hàng tồn
kho
Tài sản cố định
Doanh
thu
- Các hoạt động chủ yếu trong chu kỳ bán
hàng
Khách hàng
Tiền
Hàng hóa
Đơn Thu tiền
đặ t
hàng Điều chỉnh
Thông tin hàng bán
trả lại
Quản lý và
Xử lý Đơn
Lưu giữ
đặt hàng
thông tin
về khách hàng Doanh Phải thu
thu VAT
- Khái niệm, yêu cầu quản lý bán hàng
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng
hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Quá trỡnh bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trỡnh
sản xuất - kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp, bởi vỡ quá trỡnh này chuyển hóa vốn từ hỡnh thái hiện vật
sang hỡnh thái giá trị "tiền tệ", giúp cho các doanh nghiệp thu hồi
vốn để tiếp tục quá trỡnh sản xuất kinh doanh tiếp theo: (H - T)
- Một số phương thức bán hàng:
+ Bán trực tiếp
+ Bán đại lý, ký gửi
+ Bán trả góp, trả chậm
+ Hàng đổi hàng
+ Trả lương CNV bằng SP, hàng hoá
+ Bán trong nội bộ, tiêu dùng cho quá trình SXKD,…
- Quá trỡnh bán hàng và yêu cầu quản lý
Yêu cầu quản lý:
• Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại SP, HH theo
chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
• Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương
hiệu SP.
• Tìm hiểu, khai thác mở rộng thị trường, áp dụng các phương
thức bán hàng phù phù hợp và các chính sách sau bán hàng
nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt
động.
• Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí QLDN và các chi
phí khác nhằm tôí đa hoá LN.
- Nhiệm vụ của kế toán
• 1) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tỡnh hỡnh
hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo
chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
• 2) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản
doanh thu ,các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt
động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu của khách hàng.
• 3) Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động,
giám sát tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tỡnh
hỡnh phân phối kết quả các hoạt động.
• 4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá
trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
- 2. Kế toán thành phẩm, háng hoá và giá
vốn hàng bán (liên hệ Chương 3 - Kế toán vật
tư)
2.1. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá
2.2. Các phương pháp đánh giá thành phẩm
2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
2.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
- 2.1. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá
Thành phẩm là những sản phẩm do DN sản xuất ra, đã được gia
công chế biến xong ở bước công nghệ cuối cùng của quy trình sản
xuất, đã được kiểm nghiệm, kiểm tra đầy đủ và được xác nhận là
đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
Ví dụ: Tại Công ty Sợi: sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hoặc bán trên
thị trường gọi là thành phẩm.
Đặc điểm của thành phẩm:
- Thành phẩm là những SP do DNSX ra gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau do nhiều bộ phận trực tiếp quản lý
- Thành phẩm có loại nhập kho, có loại không qua kho
- Thành phẩm có thể là sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng hoặc từng
giai đoạn sản xuất
- Thành phẩm có tính lý hoá và phẩm cấp khác nhau
- Thành phẩm trong các ngành có tính đặc thù khác nhau
- Nửa thành phẩm (bán thành phẩm) là những sản
phẩm mới hoàn thành ở một (hoặc một vài) giai đoạn chế
biến nào đó của quy trỡnh công nghệ sản xuất ra nó, đạt
tiêu chuẩn kĩ thuật quy định, được nhập kho hoặc bán trên
thị trường.
Ví dụ: Cũng là sợi đạt tiêu chuẩn kĩ thuật quy định được nhập
kho hoặc bán trên thị trường của Công ty dệt 8/3 thỡ lại gọi là nửa
thành phẩm. Bởi vụ nhiệm vụ của Công ty dệt 8/3 là dệt vài thành
phẩm cho nên sợi trên chưa trải qua hết toàn bộ các giai đoạn của
quy trình công nghệ kĩ thuật theo thiết kế.
Hàng hoá là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để
- 2.2. Các phương pháp đánh giá thành phẩm
Đối với thành phẩm nhập kho:
Đối với thành phẩm xuất kho:
1) Phương pháp tính theo giá đích danh (TP chọn)
2) Phương pháp binh quân giá quyền (TP chọn)
3) Phương pháp nhập trước, xuất trước
4) Phương pháp nhập sau, xuất trước
- Nguyên tắc đánh giá
Phương pháp đánh giá (thành phẩm)
a. Giá vốn thực tế nhập kho:
Zttế nhập kho do sx = Zsx thực tế do bộ phận tính Z tính trong
kỳ
Zttế tp đã bán bị trả lại nhập = Zttế của TP đó khi xuất kho
Zttế TP thuê ngoài chế biến hoàn thành = Zttế xuất kho thuê
chế biến + chi phí chế biến + chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu
hợp đồng quy định bên thuê phải chịu)
- b. Giá vốn thực tế xuất kho
Giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho
Xỏc định theo 1 trong 4 pp: ...
Phương pháp bình quõn gia quyền
Giá thành SX TT Giá thành SX TT
của TP tồn kho + của TP nhập kho
Đơn giá bỡnh = đầu kỳ trong kỳ
quân của TP Số lượng TP tồn + Số lượng TP nhập
kho đầu kỳ kho trong kỳ
Giá vốn TT = Số lượng TP X ®ơn giá bỡnh
của TP xuất xuất kho trong quân của TP
kho kỳ
- Ví dụ:
Trong tháng 9/N tại DNSX thành phẩm A, có tài liệu sau (đ/v 1.000đ).
- Tồn kho ngày 1/9/N: SL: 100 TPA;Tổng Z sx thực t ế: 10.000
- Nhập kho trong tháng 9/N: 10.000 TPA; Tổng Zsx thực tế: 9.585.000
- Xuất trong tháng: 9.000 TPA,
Yêu cầu: Xác định tổng giá vốn thực tế TP xuất kho.
Giải:
+ Đơn giá thực tế binh quân:
10.000 + 9.585.000/100 + 10.000 = 950
+ Tổng giá thành thành phẩm xuất kho:
950 x 9000 = 8.550.000
Chú ý: Đối với các lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng , thi
được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn
thành.
- Giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho
Trị giá vốn của HH Trị giá mua của HH Chi phí mua HH phân bổ
xuất kho = +
xuất kho cho HH xuất kho
Chi phí mua HH Chi phí mua HH tập
còn lại đầu kỳ + hợp trong kỳ
Trị giá mua của
Chi phí mua
= x HH xuất kho
HH phân bổ
cho HH XK Trị giá mua của Trị giá mua
HH tồn kho + của HH xuất
cuối kỳ kho
- 2.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
* Chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh sự biến động và
số liệu có của thành phẩm bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-
VT-3LL)
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư - sản phẩm hàng hóa
(mẫu 08-VT)
- Các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm
Các DN nước ta hiện nay đang áp dụng một trong 3 phương
pháp hạch toán chi tiết vật tư:
Phương pháp ghi thẻ song song
Phương pháp số đối chiếu luân chuyển
Phương pháp sổ số dư
Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng DN, trình độ kế
toán và quản lý mà DN lựa chọn phương pháp hạch toán cho phù
hợp.
(Yêu cầu đọc tài liệu, nắm được ưu điểm, nhược điểm và
điều kiện áp dụng của từng phương pháp)
- Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp
ghi thẻ song song
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Ghi chú
Sổ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Bảng kê nhập- xuất- tồn
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
Sổ kế toán tổng hợp
Thủ kho: ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng chi tiết từng thứ
Kế toán: ghi số chi tiết vật tư chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số l ượng và giá
trị; cuối kỳ: Lập bảng kê Nhập- xuất- tồn từng thứ theo chỉ tiêu s ố l ượng và
giá trị 20
nguon tai.lieu . vn