Xem mẫu

  1. BÀI GIẢNG : BÀI INTERNET và ỨNG DỤNG và 1
  2. MỤ C L Ụ C PHẦN I. TÌM HIỂU VỀ INTERNET 1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET 2. WORLD WIDE WEB 3. DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ e-MAIL PHẦN II. THIẾT KẾ WEB 4. THIẾT KẾ WEB VỚI FRONTPAGE 5. TÀI LIỆU DÙNG CHO SINH VIÊN THAM KHẢO 2
  3. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1. GIỚI THIỆU INTERNET THI INTERNET 1.1. Khái niệm về Internet Internet là một tập hợp của các máy tính được kết nối lại với nhau thông qua hệ thống dây cáp mạng và đường điện thoại trên toàn thế giới với mục đích trao đổi, chia sẻ dữ liệu và thông tin. 3
  4. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 4
  5. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 5
  6. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.2. Internet đã bắt đầu như thế nào? - Cuối thập niên 1960 Bộ Quốc phòng Mỹ tiến hành xây dựng mạng ARPANET (Advanced Research Project Agency Network). - Đầu năm 1980 giao thức TCP/IP được phát triển. Cuối những năm 1980, hiệp hội khoa học Mỹ có những nỗ lực để cho phép các nhà Khoa học, các trường cao đẳng và đại học tham gia sử dụng hệ thống mạng ARPANET. Việc sử dụng Internet lúc đó rất khó khăn, đòi hỏi kỹ năng máy tính cao. - Phát triển từ mạng ARPANET, ngày nay mạng Internet gồm hàng trăm triệu máy tính được nối với nhau trên toàn thế giới. - Thông tin tham khảo (http://vi.wikipedia.org/wiki/Internet) 6
  7. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.3. Thông tin gì được cho phép đưa lên Internet? - Internet là một mạng diện rộng mà trong đó có nhiều cá nhân, tổ chức, quốc gia cùng tham gia. - Thông tin đưa lên mạng Internet có xuất xứ từ nhiều nguồn khác nhau, và phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. - Vì mỗi quốc gia có hệ thống pháp lý riêng của họ và những hệ thống pháp lý này đôi khi lại trái ngược nhau nên thông tin được đưa lên mạng Internet hầu như không thể kiểm soát được. 7
  8. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.4 Vấn đề quản lý mạng Internet đề qu lý Internet - Thực chất Internet không thuộc quyền quản lý của bất kỳ ai. Nó không có giám đốc, không có ban quản trị. Mỗi thành viên đều có thể tham gia hoặc không tham gia vào Internet. - Mỗi mạng thành phần sẽ có một giám đốc hay chủ tịch, một cơ quan chính phủ hoặc một hãng điều hành, nhưng không có một tổ chức nào chịu trách nhiệm về toàn bộ Internet. - Tổ chức Internet society - gọi tắt là ISOC, là một tổ chức nguyện có trách nhiệm hoàn toàn về Internet và ở đây là trụ sở chính của Internet, tổ chức này có mục đích phát triển khả năng trao đổi thông tin dựa vào công nghệ Internet. - Tổ chức Internet là một ủy ban với những thành viên tự nguyện – là người quyết định hướng tiến lên phía trước của Internet và chính họ cũng là người quản lý kỹ thuật và quy định các chức năng thích hợp của Internet. 8
  9. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.4 Vấn đề quản lý mạng Internet đề qu lý Internet - Tổ chức ISOC bầu ra Internet Architecture Board – IAB Internet (The internet architecture board (Ủy ban Kiến trúc mạng). Ủy ban này có trách nhiệm đưa ra các hướng dẫn về kỹ thuật cũng như phương hướng để phát triển Internet. - Nhiệm vụ của IAB là đề ra các nguyên tắc, quy định để tiêu chuẩn hoá và phân chia các nguồn dữ liệu như là: những địa chỉ của những trang Web hoặc vị trí của nguồn dữ liệu. - Internet làm việc rất đơn giản bởi vì những máy vi tính ở trên thế giới có thể trò chuyện qua lại trong một số đường lối chuẩn và IAB có nhiệm vụ quản lý các đường lối tiêu chuẩn này cũng như IAB sẽ ra quyết định khi thấy tiêu chuẩn là cấp thiết và quyết định ban tiêu chuẩn nên làm gì… 9
  10. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.5. Tại sao cần Internet và Internet có thể giúp gì cho chúng ta ? - Tìm kiếm dữ liệu. - Khác xa với việc truyền thông tin truyền thống bằng thư tay, bằng điện thoại.., Internet liên kết những người đang sống cách xa hàng trăm ngàn kilomet lại với nhau để giúp học hỏi kinh nghiệm, tăng thêm nguồn kiến thức – đây là một nguyên lý cơ bản và nền tảng của Internet. Quan niệm ở thời đại Internet bây giờ là không có giới hạn về khoảng cách địa lý cũng như thời gian. 10
  11. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 1.6. Nguyên lý hoạt động của Internet - Để hiểu nguyên lý hoạt động của Internet theo cách đơn giản nhất, ta có thể hình dung thông tin gởi và nhận từ các máy tính giống như việc gởi thư qua hệ thống bưu điện. Khi muốn gởi thư, người ta thường đến một trạm bưu điện gần nhất để bỏ thư vào thùng. Tại đây thư của ta và của nhiều người khác nữa sẽ được phân loại theo địa chỉ rồi tiếp tục được gởi lên tuyến cao hơn. Qui trình cứ tiếp tục như thế cho đến khi thư của chúng ta tới được địa chỉ của người nhận. ví dụ: Có một bức thư cần chuyển đến địa chỉ Có th chuy đế đị ch “Nguyễn Văn A, 10 Huỳnh Văn Nghệ, Biên hoà, Đồng Nai, Việt nam” . 11
  12. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 12
  13. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET 1: QUAN INTERNET - Tương tự như vậy, khi nhận và gởi thông tin trên Internet, thông tin cần phải được xác định địa chỉ duy nhất. 13
  14. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET Địa chỉ Internet của các tư liệu được quản lý bằng bộ định vị tài nguyên đồng dạng URL (Uniform Resouce Locator). Mỗi trang Web khi được đưa lên Internet sẽ có ít nhất một địa chỉ URL tham chiếu đến nó. 14
  15. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 2. MỘt SỐ KHÁI NIỆM KHÁI NI 2.1. Địa chỉ Internet 2.1.1. Địa chỉ IP (Internet Protocol Address) Đị ch IP (Internet Protocol Address) - Khi tham gia vào Interntet, các máy tính gọi là các host, phải mang một địa chỉ gọi là địa chỉ IP dùng để nhận dạng. - Địa chỉ IP được chia làm 4 dãy số thập phân, mỗi dãy số giới hạn từ 0 – 255 và được phân cách nhau bằng dấu chấm “.” Ví dụ: 172.16.19.5; 192.168.0.3; … Cách xem địa chỉ IP: … 15
  16. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET Cách Cách xem địa chỉ IP: … 16
  17. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁI NI 2.1. Địa chỉ Internet 2.1.1. Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System) th tên mi DNS (Domain Name System) Địa chỉ IP gồm các số rất khó nhớ và khó sử dụng, cần phải xây dựng một hệ thống địa chỉ Internet khác, đó chính là hệ thống tên miền DNS, để đặt tên cho các host trên Internet. Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.lhu.edu.vn, www.google.com.vn ,... Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi qua địa chỉ IP tương ứng. 17
  18. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET 18
  19. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET Có hai loại Domain chính: hai lo Domain chính: Domain mang tính tổ chức: Domain Tổ chức ch com (Commercial) Thương mại edu (Educational) Giáo dục gov (Governmental) Nhà nước int (International) Tổ chức quốc tế mil (Military) Quân đội net (Networking) Tài nguyên trên mạng org (Organizational) Các tổ chức khác 19
  20. BÀI 1: BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET QUAN INTERNET Domain mang tính địa lý: gồm 2 ký tự tắt đại diện cho một quốc gia. Domain Quốc gia at Áo au Úc ca Canada de Đức Fr Pháp jp Nhật uk Anh us Mỹ vn Việt 20
nguon tai.lieu . vn