Xem mẫu
- 2/10/2019
Bài 10
SỰ ĐÁNH ĐỔI GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng
1
Tháng 12- 2018
Tài liệu tham khảo và Luyện tập
1. CHƯƠNG 22 (mục 22.4), Sách Giáo trình KINH TẾ HỌC, tập II
2. CHƯƠNG 9, Sách Bài tập KINH TẾ VĨ MÔ I.
3. Chapter 35, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD
UNIVERSITY, 8th Edition.
Mục tiêu của chương
u Nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp thông qua đường Phillips.
u Nghiên cứu vai trò của lạm phát kỳ vọng và các cú sốc cung đối với sự dịch chuyển
của đường Phillips.
u Xem xét cái giá của việc cắt giảm lạm phát.
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 1
- 2/10/2019
Những nội dung chính
u Giới thiệu chung.
u Đường Phillips dài hạn và ngắn hạn
u Các nguyên nhân của lạm phát
u Cái giá của việc cắt giảm lạm phát và các lý thuyết kỳ vọng về lạm phát.
1. Giới thiệu chung
DÀI HẠN:
u Thất nghiệp tự nhiên phụ thuộc vào nhiều đặc tính của thị trường lao động.
Ví dụ: luật tiền lương tối thiểu, sức mạnh thị trường của công đoàn, vai trò của tiền
lương hiệu quả, và tính hiệu quả của quá trình tìm việc
u Tỷ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng trưởng cung tiền – kiểm soát bởi ngân
hàng trung ương.
1. Giới thiệu chung
NGẮN HẠN:
u Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa thất nghiệp và lạm phát.
o Nếu các nhà hoạch định chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể làm giảm thất
nghiệp, tuy nhiên cái giá phải trả là lạm phát cao hơn.
o Nếu thắt chặt tổng cầu, họ có thể làm giảm lạm phát, nhưng cái giá phải trả là thất
nghiệp tạm thời cao hơn.
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 2
- 2/10/2019
1. Giới thiệu chung
u Dài hạn
§ Thất nghiệp tự nhiên
§ Lạm phát là do MS
→ Không có quan hệ hàm số giữa lạm phát và thất nghiệp.
u Ngắn hạn: Lạm phát và thất nghiệp sẽ có:
§ Quan hệ nghịch khi AD thay đổi
§ Quan hệ thuận khi AS thay đổi
7
2. Đường Phillip
u Đường Phillip: phản ánh mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát (π) và tỷ lệ thất nghiệp của
nền kinh tế (u).
u Nguồn gốc của đường Phillips
Năm 1958, nhà kinh tế học A. W. Phillips đăng bài báo
“The relationship between unemployment and the rate of change of money wages in the United
Kingdom, 1861–1957”
Năm 1960, hai nhà kinh tế học Paul Samuelson & Robert Solow đăng bài báo
“Analytics of anti-inflation policy”
Quan hệ nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát - Đường Phillip
8
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG PHILLIP
p = pe - b(u-un) + n
Lạm phát
kỳ vọng
Tỷ lệ lạm phát b´ Thất nghiệp Sốc cung
thực tế chu kỳ bất lợi
• Dài hạn, do u=un, n =0, nên phương trình PC trong dài hạn là:p = pe
• Ngắn hạn, do u ≠ un, n ≠ 0, nên phương trình PC trong ngắn hạn phản ánh quan
hệ ngược chiều giữa p và u
9
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 3
- 2/10/2019
Trong dài hạn lạm phát do AD quyết định
(a) Mô hình AD-AS (b) Đường Phillips
p
P AS dài hạn Phillips dài hạn
B
P2 1.MS tăng B
... 3. . . . Lạm
A phát tăng . . .
P1
A
2. . . . P tăng . .
AD2
AD1
0 Y tiềm năng Y 0 Thất nghiệp tự nhiên u
4. . . . Y và tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
10
10
ĐƯỜNG PHILLIP
p
u Khi tỷ lệ thất nghiệp (u)
thay đổi → sự di chuyển
dọc đường PC ngắn hạn
pe’ + n
u Các nhân tố không phải
là tỷ lệ thất nghiệp thay pe + n
đổi → đường PC ngắn PCSR’
hạn sẽ dịch chuyển
PCSR
un u
11
AD thay đổi trong ngắn hạn
(a) Mô hình AD-AS (b) Đường Phillips
P AS p(%)
B B
P2 π2
A AD2
P1
A
AD1 π1
Đường Phillips
0 Y1 Y2 Y 0 u2 u1 u (%)
(u1) (u2) (Y2) (Y1)
12
12
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 4
- 2/10/2019
AS thay đổi trong ngắn hạn
(a) Mô hình AD-AS (b) Đường Phillips
p 4. . . .lạm phát
P và thất nghiệp tăng.
1. Cung giảm . . .
3. . . . P tăng . . .
AS2
AS1
B
P2 B
A
P1 A
AD PC2
PC1
0 Y2 Y1 Y 0 U
2. . . . Y giảm . . .
13
13
Các nguyên nhân gây ra lạm phát
p = pe - b(u-un) + n
o Lạm phát kỳ vọng: do sự thay đổi kỳ vọng
o Lạm phát cầu kéo: do các cú sốc cầu
o Lạm phát chi phí đẩy: do sốc cung
14
3. Cái giá của việc cắt giảm lạm phát
u Để giảm lạm phát, NHTƯ phải theo đuổi chính sách thắt chặt tiền tệ
→ thu hẹp tổng cầu
→ Lượng hàng hoá và dịch vụ SX ra của các DN giảm
→ thất nghiệp.
u Tỷ lệ hi sinh là số điểm % sản lượng hàng năm bị mất đi trong quá trình cắt giảm
lạm phát 1 điểm %.
VD: Ước tính tỷ lệ hy sinh là khoảng 5 ở nền kinh tế Mỹ trong những năm 1970-80.
15
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 5
- 2/10/2019
3. Cái giá của việc cắt giảm lạm phát
• LT kỳ vọng thích nghi
– Kỳ vọng về lạm phát dựa trên tình hình lạm phát trong quá khứ
– Nếu kỳ vọng dựa trên lạm phát trễ 1 thời kỳ
↔ Kỳ vọng tĩnh
• LT kỳ vọng hợp lý
– Kỳ vọng về lạm phát dựa trên việc sử dụng tối ưu tất cả các thông tin
hiện có (thông tin về các chính sách hiện tại và tương lai,...)
16
CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT THEO
LÝ THUYẾT KỲ VỌNG TĨNH VỀ LẠM PHÁT
10%
5%
PC0 ( e=10%)
u1 u2 u
17
CHI PHÍ CẮT GIẢM LẠM PHÁT THEO
LÝ THUYẾT KỲ VỌNG HỢP LÝ VỀ LẠM PHÁT
10%
5% C
PC0 ( e=10%)
u1 PC2 ( e=5%)
u
18
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 6
- 2/10/2019
Tóm tắt cuối bài
u Ngắn hạn, đường Phillips mô tả mối quan hệ ngược chiều giữa lạm phát và thất
nghiệp:
o Bằng cách mở rộng tổng cầu, các nhà hoạch định chính sách có thể lựa chọn một
điểm trên đường Phillips với lạm phát cao và thất nghiệp thấp
o Bằng cách thắt chặt tổng cầu, các nhà hoạch định chính sách có thể lựa chọn một
điểm trên đường Phillips với lạm phát thấp và thất nghiệp cao.
o Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển do các cú sốc tổng cung. Sốc cung bất lợi
khiến các nhà hoạch định chính sách phải đối mặt với sự đánh đổi kém hấp dẫn hơn
giữa lạm phát và thất nghiệp.
u Dài hạn, đường Phillips thẳng đứng tại mức thất nghiệp tự nhiên.
u Cái giá của việc giảm lạm phát phụ thuộc vào tốc độ điều chỉnh giảm của kì vọng về
lạm phát
19
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 7
nguon tai.lieu . vn