05/07/2017
Chương 5: Lipid
I. Khái niệm chung
II. Lipid đơn giản
III. Lipid phức tạp
IV. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình
bảo quản
V. Sự chuyển hoá lipid trong quá trình
chế biến thực phẩm
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
1
I. Khái niệm chung
Khái niệm về lipid
Vai trò của lipid
Phân loại lipid
ThS. Phạm Hồng Hiếu
Lipid = nhóm các hợp chất hữu cơ có các
tính chất lý hóa giống nhau:
– hòa tan kém trong nước và dung môi
phân cực
– hòa tan tốt trong dung môi không phân
cực như cloroform, ete, benzen,
toluen…
Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất
ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân
tử lipid.
HSTP – Chương 5: Lipid
2
Vai trò của lipid
Khái niệm về lipid
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
3
Trong cơ thể sinh vật:
–Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học
–Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg)
–Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể
Trong công nghiệp thực phẩm:
–TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm
–Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản
các loại thực phẩm để khỏi bị ôi thiu
–Tạo ra kết cấu
–Tạo tính cảm vị đặc trưng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
4
Hàm lượng lipid trong một số
thực phẩm
Thực phẩm
Hàm lượng %
Đậu nành
17 – 18,4
Đậu phộng
30 – 44,5
Mè
40 – 45,4
Thịt bò
7 – 10,5
Thịt heo
7 – 37,5
Cá
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
5
3 – 3,6
Trứng gà
11 – 14
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
6
1
05/07/2017
Nhu cầu lipid
Phân loại lipid
Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày
Khoảng 25 – 30% là lipid động vật
Tỷ lệ giữa protein và lipid thay đổi trong các giai
đoạn sinh lý khác nhau
Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối
với bị bệnh béo phì
Dựa vào phản ứng xà phòng hóa
– Lipid xà phòng hóa được bao gồm các
glixerit, glixerophotpholipid và sáp (cerit)
nghĩa là những lipid mà trong thành phần có
chứa ester của acid béo cao phân tử
– Lipid không xà phòng hóa được, tức là
những lipid trong phân tử không chứa ester,
nhóm này bao gồm các hydrocacbon, các
chất màu và các sterol
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
7
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
8
Phân loại lipid
Phân loại lipid
Dựa vào độ hòa tan:
– Lipid thực sự là những ester hoặc amit của acid béo
(có từ 4C trở lên) với một rượu:
• Glixerolipid (ester của glixerol)
• Sphingolipid (amit của sphingozin)
• Cerit (ester của rượu cao phân tử)
• Sterit (ester của sterol)
• Etolit (ester tương hỗ của hợp chất rượu đa
chức)
– Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipid:
• Các carotenoit và quinon (dx của izopren)
• Sterol tự do
ThS. Phạm •
Hồng Các hydrocacbon.
Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
9
Dựa vào thành phần cấu tạo:
– Lipid đơn giản: là ester của rượu và acid béo, gồm
Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit
– Lipid phức tạp: ngoài acid béo và rượu, còn có các
TP khác như acid photphoric, bazơ nitơ, đường:
• Glixerophotpholipid: glixerin, acid béo và acid
photphoric
• Glixeroglucolipid: glixerin, acid béo và
monosacarit/oligosacarit
• Sphingophotpholipid: aminalcol như sphingozin,
acid béo và acid photphoric
• Sphingoglucolipid: sphingozin, acid béo và
đường (monosacarit/oligosacarit).
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
10
Triaxylglixerin
II. Lipid đơn giản
Triaxylglixerin: lipid trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit
Triaxylglixerin = ester của glixerin + acid béo
CH2OH
Glixerin
+R1COOH
CHOH
Triaxylglixerin
Sáp
Sterit
+R1COOH
+R2COOH
+R3COOH
+R1COOH
+R2COOH
CH2OH
CH2 – OCOR1
CH2 – OCOR1
CH2 – OCOR1
CHOH
CH – OCOR2
CH – OCOR2
CH2OH
CH2OH
CH2 – OCOR3
Diaxylglixerin
Triaxylglixerin
Monoaxylglixerin
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
11
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
12
2
05/07/2017
Acid béo
Các triaxylglixerin thường chứa 2
hay 3 loại acid béo khác nhau. Dầu
mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là
hỗn hợp các triaxylglixerin tách 1
triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất
rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1,
R 1R 2R 2, R 2R 1R 1, R 2R 1R 2, R 2R 2R 1,
R 2R 2R 2
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
Nguyên liệu để tổng hợp acid béo là (2C)
acid béo có C chẵn (4C38C)
Có 2 loại acid béo:
– acid béo no (bão hòa)
– acid béo không no (không bão hòa).
13
ThS. Phạm Hồng Hiếu
Acid béo no
14
Acid béo không no
CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH
Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước
Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV:
– acid butyric (C4), acid carpoic (C6), acid capilic
(C8) và acid capric (C10) / bơ, sữa bò.
– acid miristic (C14) /dầu lạc.
– acid palmitic (C16) và acid stearic (C18) trong tất
cả các chất béo với hàm lượng cao
CT
nguyên
Ký hiệu
acid oleic
C18H34O2
C189
(18:1)
acid
linoleic
C18H32O2
C189,12
(18:2)
acid
linolenic
C18H30O2
C189,12,15
(18:3)
Tên gọi
CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 COOH
acid palmitic H3C
(C15H31COOH)
HSTP – Chương 5: Lipid
acid
C20H32O2 C185,8,11,14
arachitonic
(20:4)
CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2
COOH
Công thức đơn giản
10
13
16
15 13
15
COOH
9
12 10
12 10
14 12
COOH
9
11 9
COOH
9
8 6
5
COOH
acid béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic vitamin F
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
15
ThS. Phạm Hồng Hiếu
Hàm lượng các acid béo không no
có trong thức ăn
HSTP – Chương 5: Lipid
16
Glixerin
Hàm lượng acid béo theo %
Linoleic
Linolenic
arachitonic
Bơ
4.0
1.2
0.2
Bò
5.3
-
0.6
2.1
Mỡ ĐV Lợn
-
19.3
-
-
Gà
21.3
-
0.6
Hướng dương
68.0
-
-
Đậu nành
58.8
8.1
-
Ngô
50-60
0.1-0.7
-
Oliu
Dầu TV
15.6
Ngỗng
15
-
CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH
Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng
thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt
động là glixerophophat
-
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
17
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
18
3
05/07/2017
Nhiệt độ nóng chảy
Tính chất hóa lý cơ bản
của dầu mỡ
Nhiệt độ nóng chảy
Các chỉ số hóa học
Phản ứng thủy phân
Phản ứng oxy hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
t0nc (0C)
Nhiệt độ nóng chảy phụ
Loại dầu mỡ
thuộc vào TP acid béo có
Mỡ bò
trong dầu mỡ:
Mỡ lợn
– bão hòa (no) nhiều
t0nc cao, rắn ở đk bình
Mỡ cừu
thường (mỡ, bơ…)
Dầu bông
– không bão hòa (không
no) nhiều t0nc thấp,
Dầu ôliu
lỏng ở đk bình thường
Dầu hướng dương
(dầu thực vật).
19
ThS. Phạm Hồng Hiếu
31 – 38
35 – 45
44 – 55
1–6
2–6
16 – 18
HSTP – Chương 5: Lipid
20
Các chỉ số hóa học
Các chỉ số hóa học
Chỉ số acid:
– Chỉ số acid = số mg KOH cần thiết để trung
hòa hết các acid béo tự do có trong 1 g chất
béo:
RCOOH + KOH RCOOK + H2O
– Trong dầu mỡ, lượng acid béo tự do không
đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình
bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm đánh
giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa
Chỉ số xà phòng:
– Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa
hết các acid tự do và liên kết có trong 1 g chất béo:
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
21
Các chỉ số hóa học
HSTP – Chương 5: Lipid
CH2OH
CH2OCOR2 + 3KOH
CH2OCOR3
CHOH
CH2OH
R1COOK
+
R2COOK
R3COOK
– Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa
nhiều acid phân tử lượng thấp và ngược lại.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
22
Các chỉ số hóa học
Chỉ số iot:
– Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo
– Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ:
Chỉ số ester:
– Chỉ số ester là số mg KOH tác dụng với
acid béo kết hợp có trong 1 g chất béo:
Chỉ số ester = chỉ số xà phòng – chỉ số acid
– Chỉ số ester càng cao thì lượng glycerin có
trong dầu mỡ càng nhiều.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
RCOOH KOH RCOOK H2O
CH2OCOR1
–C=C– +I2 –C – C–
I
I
– Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng
dễ bị oxy hóa
– Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật:
120 – 160.
23
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
24
4
05/07/2017
Các chỉ số hóa học
Các chỉ số hóa học
Chỉ số peroxyt:
– Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung
dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng
của peroxyt có trong chất béo:
R
1
CH
O
CH
R2
+ 2 KI + 2 CH3COOH
R
1
CH
CH
O
O
R 2 + 2 CH3COOK
+ H2O + I2
Chỉ số Reichert-Meissle: số ml NaOH tác dụng
với acid hữu cơ bay hơi có trong 5g dầu mỡ
(butyric, caproic, caprilic…)
– Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất
béo.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
25
Các phản ứng hóa học đặc trưng
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
26
Phản ứng thủy phân
(phản ứng xà phòng hóa)
Dưới tác dụng của enzyme lipaza / acid đặc / kiềm
đặc, liên kết ester của glixerit bị thủy phân glixerin
+ acid béo (hay muối của acid béo):
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà
phòng hóa)
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng chuyển ester hóa
Phản ứng hydro hóa
CH2OH
R1COONa
CH – OCOR2 + 3NaOH CHOH +
R2 COONa
CH2OH
glixerin
R3 COONa
CH2 – OCOR1
CH2 – OCOR3
Triaxylglixerin
3 xà phòng
Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng,
thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm
cao, điều kiện bảo quản không tốt.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
27
Phản ứng oxy hóa
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1
O
peroxit
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH = CH – CH – R1
hydroperoxit
HSTP – Chương 5: Lipid
28
Phản ứng chuyển ester hóa
Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do:
– Xảy ra phản ứng thủy phân như trên
– Oxy hóa peroxit hay hydroperoxit:
O
ThS. Phạm Hồng Hiếu
O
OH
Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác):
các gốc acid béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi
chỗ cho nhau
Ứng dụng:
– Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn sản xuất bánh ngọt và
kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng)
– Chế biến mỡ rắn giàu acid linoleic để sản xuất
magarin
Sự chuyển ester không làm biến đổi các acid béo nhưng
khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi sự hấp thu
của mỗi acid béo cũng bị thay đổi theo.
Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các
hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
29
ThS. Phạm Hồng Hiếu
HSTP – Chương 5: Lipid
30
5
nguon tai.lieu . vn